Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 2.pdf/41

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
36
MINH

Miếuc. Nhà thờ thần.
 ― vồ. id.
 Tông ―. Nhà thờ ông bà (các vua chúa).
 Văn thành ―. Miếu thờ đức Khổng-tử.
 Tổ ―. Miếu thờ ông bà.


𠻦 Mímn. Thâu nhịp lại.
 ― môi. Nhịp môi cho sát hai mí, không để hở.
 ― miệng. id.
 Mún ―. Chuốm chím.


𠻦 Mỉmn.
 ― ―. Tiếng kêu mèo.


綿 Minn. Tao, ta (kẻ lớn xưng minh).
 Con ―. Loại trâu rừng lớn con, sừng to mà trắng.


Mịnn. Nhỏ sớ, liền trơn, dịu dàng.
 ― màng. Dịu dàng, đằm thắm ; liền trơn không giò giám.Ăn ở mịn màng.
 ― nước da. Nhổ nước da.Nước da liền trơn.
 Khoai ―. Loài khoai môn nhỏ sớ, nhuyễn bột.


𠲶 Mỉnn. .
 ― cười. Cười chuốm chím.
 Mủn ―. id.


Minhc. (Miêng)Sáng, tỏ rõ, trong suốt, rạng ngời ; soi chiêu, soi xét, hiểu biết, tiếng chỉ về sau.
 ― bạch. Rõ ràng, tỏ rõ, nở nang, thanh bạch.
 Phân ―. Rõ ràng, công chánh, không tư vị.
 Xử sự phân minh. .
 ― mẫn. Sáng láng, lanh lợi.
 ― mục. Tỏ con mắt.
 Thông ―. Sáng láng, thông hiểu, học hành giỏi, có tài.
 Anh ―. Thông sáng, trí huệ cao xa.(Vua chúa).
 Cao ―. id.Cao sáng, trí huệ cao xa.
 Xử ―. Xử sụ công bình, 公 道công tảo. (Giọng Khách).
 Thanh ―. Thanh sáng, tỏ rõ, tiết thanh minh, nhằm tháng ba, là lễ đi tảo mộ.
 Bình ―. Trời vừa sáng.
 ― nhựt. ngày mai, rạng ngày mai.
 ― niên. Sang năm, năm tới.
 Du ―. ngày chúa nhựt, kêu theo tiếng cổ.
 ― đường. Nhà minh đường, chỗ hoàng đế ngự cho các chư hầu ra mắt.
 Đại ―. Mặt trời ; nước Trung- quốc kêu theo hiệu nhà Minh.
 ― hương. Người làng Minh, chính là con cháu người khách, lấy vợ An nam mới đẻ ra.
 ― mạng. Hiệu vua nhà Nguyễn, là thánh tổ con đức Cao-hoàng, làm vua 21 năm từ năm 1820 cho tới 1841.
 ― tâm. Mở lòng, sáng trí, tên sách kể những lời dạy bảo khôn ngoan.
 Phát ―. cắt nghĩa, phân giải rõ ràng cho người ta hiểu.
建  |   Kiến ―. Lập luận lẽ gì khôn ngoan, lẽ gì hay.
 Thần ―. Vị thần sáng, thần lành.


Minhc. Mờ, tối.
 U ―. id.
 U u ― ―. id.
 ― pháp. Phép tối, phép quỉ thần.
 ― mông. Bộ rộng xa không biết đâu là cùng tột.
 Bác ―. Biển.


Minhc. Ghi, chạm,nhớ.
 ― tâm khắc cốt. Ghi vào lòng dạ, không quên.
 ― sanh. Giá triệu, khuôn liễn dài để tên hệ chức trước kẻ chết, thường khiêng đi trước quan tài.


Minhc. Thề nguyền, giao ước.
誓 海  |  山  Thệ hải ― sơn. tiếng trân trọng, dầu cho biển cạn non mòn cũng chẳng bỏ lời nguyện ước.


Minhc. Kêu.
 ― oan. Kêu oan, xin quan phải xử cho mình.