Trang này cần phải được hiệu đính.
410
THỒN
Lòm ―. Bộ lum khum, lom khom; bộ già cả, khum lưng.
Om ―. Om sòm.
― vai. Xệ vai, xuôi vai quá, vai rùa.
Lóm ―. Bộ cúm núm, sợ sệt.
― vào. Id.
Com mắt ― lồm. Con mắt mở, con mắt tráo tráo.
― tho. Id.
― ―. Thơm ít ít; có mùi thơm.
― lựng; ngát, phức, phức phức. Thơm lắm.
Rau ―. Loài rau có mùi thơi.
Trái ―. Thứ trái lớn có nhiều mắt mìu, chữ gọi bá nhãn lê.
Chì ―. Chỉ chuốt bằng lá cây thơm.
Củ ―. Củ cây thơm, vật người ta hay dằm cho nát bấy mà làm trắng lụa hàng.
Danh ―. Danh tiếng tốt.
― danh. Đặng tiếng tốt.
― thịt. Người hay bị chó cắn, (tiếng nói chơi).
Thẳng ―. Thẳng bằng, không có chỗ nào dun, không có chỗ nào giò giắm.
Lởm ―. Bờm xờm, không vén khéo.
Bờm ―. Id.
― thảm. Sơ lược, không kỉ càng.
― von. Cheo leo, nguy hiểm, gian nan.
― mỏn (Coi chử mòn).
― cằm. Nhọn cằm, cằm có một chút; lẹm cằm.
Mặt ― ―. Mặt tóp lại, nhọn nhọn; mặt ốm mà nhỏ.
― trưởng. Kẻ thay mặt trong làng, lãnh việc sưu thuê. Nhứt thôn vi trưởng 一 村 爲 長 làm lớn trong làng, vì có một mình thôn trưởng chấp bộ hộ danh.
― dịch. Chức việc làng.
Cai ―. Chức lớn trong làng.
Đồng ―. Đồng một làng.
― thiêu. Thút mút, thiếu đi, hụt đi.
Thiêu ―. Id.
一 | 土 一 | 金 Nhứt ― thổ nhứt ― kim. Một tấc đất một tất vàng; đất mắc tiền.
Xích ―. Thước tấc, đỏ đo.
Đồng thôn ―. Tấc lấy nơi mình, là một lóng xương ngón giữa.(Đồ do mà châm cứu).
Bộ ―. Chỗ coi mạch, ở nơi cườm tay.
Đóng ―. Đóng thúc, đóng nhận, đóng lói.
― tới. Thúc tới; đẩy tới, đóng thúc tới.
― đạc. Đắn đo; lo lường; đạc chùng; ước chừng; phổng chừng.
― độ. Id.
― thức. Bức tức, áy náy; ngủ không được.
― vào bao. Dồn vào bao bị.
― vào lưng. Nhét vào dây lưng, lộn lưng.
― vào bụng. Có bao nhiêu ăn hết bấy nhiêu; ăn nhiều, ăn đầy bụng.
― vào đầy. Bổ đầy, nhận vào đầy.
|