Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 2.pdf/418

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
413
THU

Thọtn. Lọt ngay, đâm chuôi, thọc xuống (tiếng tục).
 Đâm ―. Đâm quyết xuống, thọc xuống.
 Chạy ―. Chạy chuồi, chạy phóc, chạy lọt ngay.Bỏ trái bưởi vào ống khói nó chạy thọt.


Thótn. Teo lại, rút vào, làm cho tóp vào.
 ― vào. Hót vào, hủng vào, sụp vào trong.
 ― bụng. Nín hơi làm cho cái bụng hót vào, tóp lại.
 ― dài lên cổ. Tiếng chê người nhát gan.
 Nhảy ―. Nhảy gọn, nhẩy tuốt lên.Nhẩy thót lên vào giữa.
 ― lên ngựa. Nhảy phứt lên ngựa.
 Kêu thảnh ―. Kêu tiếng thanh bai, lảnh lót.


Thốtc. nNói, nói năng.
 Nói ―. id.
 Thưa ―. Thưa gởi; thưa kiện.
 Thề ―. Thề.
 ― đoạn
 ― thôi

(Nói rồi; tiếng mở lời qua chuyện khác).
 Biết thì ―, không biết thì dựa cột mà nghe. Tiếng trách đứa hay nói leo, nói hớt.
 Cây ― nốt. Loại dừa rừng, có trái nhỏ nhỏ, người Cao – miên hay lấy nước trong bắp nó mới trỗ mà làm đường, một cách như đường dừa ta.
 Đường ― nốt. Đường làm bằng nước cốt cây thốt nốt.
 ― nốt. Tên rạch ở về Long – xuyên.


Thợtn.
 Thảo ―. Làm rơi rớt, đổ tháo không vén khéo.
 Lào thào lợt ―. id.
 Lợt ―. Rơi rớt, lợt dợt.


Thớtn. Tấm ván nhỏ để mà xắt thịt, làm cá; một phiến, tiếng kêu kể.
 Tấm ―. id.
 ― cối xay. Một phiến cối xay.
 ― trên mòn ― dưới cũng mòn. Nói về cối xay: phiến trên mòn phiến dưới cũng mòn, ví dụ hai người kiện thưa, đều phải thiệt hai.
 ― voi, tượng. Con voi, con tượng.Voi lớn nhiều người không nỡ kêu bằng con.
 ― bè. Một phiên bè.
 ― vườn. Một miếng vườn, một dãy vườn.
 ― cau. Một liếp cau trồng dài.
 Lưng bằng tâm ―. Tiếng mắng đứa lớn lưng mà làm biếng.


Thuc. Mùa lúa chín, kề mùa hạ trước mùa đông.
 Mùa ―. id.
 Trăng ―. Trăng tỏ rạng.
 Trời ―. Trời yên mắt cũng là mùa thu.
 Mây ―. Mây năm.
 |  豪 無 犯  ― hào vô phạm. Mảy lông không phạm.(Chim đến mùa thu thì thay lông, mọc những lông măng).
 Mũi lông ―. Một mẩy lông.
 Thiên ―. Ngàn năm; tiếng chúc tụng hoảng hậu.
 Gió ―. Gió tây, gió mát.
春  |  鼎 盛  Xuân ― đảnh thạnh. Còn đương xuân xanh, còn trai tráng.
 Trung ―. Rằm tháng tám.
 Bánh trung thu ―. Bánh ăn rằm tháng tám.
 Xuân ky ― báo. (Coi chữ báo).
 ― Thẩm. Xét án lại; án các tĩnh dáng vẻ, hoàng đế thường phải xét đi xét lại nhiều lần (nhứt là trong mùa thu).
 ― quan. Tước quan thượng thơ bộ binh.


Thuc. Thâu.
 ― thập. Góp nhóp, thâu vào.
 ― trừ. Thâu trừ, tích trừ.
 ― vào. Thân vào.
 ― lại. Thâu lại cho vào, bớt đi làm cho vào.
搜 空  ― không. Chừng bài công việc buổi chiều tối.
 Trống ― không. Trống bài công việc, hơi gần tối.
 ― dưỡng. Rước lấy mà nuôi.
 Án ― phân. (Coi chữ phân).
 Hậu ―. Dây cột yên ngựa choàng sau đuôi ngựa.
 Gia ―. (Coi chữ gia).