Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 2.pdf/420

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
415
THỦ

 Báo ―. Trả thù, trả oán.
 ― vật. Oán hận, thù hận về chuyện nhỏ mọn, thường hay làm chúng như chó cắn trộm.
 Làm như giặc ―. Không còn nhìn biết nhau, làm hung dữ như gặp kẻ thù.
 ― khích. (Coi chữ khích).
 ― lú. Tên chỗ.
 Trái ― lù. Thứ trái tròn tròn mà múp đầu như đầu nút áo; vật chi tròn mà múp đầu nghĩa là có hơi nhọn, thì gọi là thù lù.
 Đầu gậy ― lù. Đầu gậy tròn và nhọn ít nhiều.


Thùc. Trả.
 ― tạ. Hậu đãi nhau, ơn nghĩa qua lại.
 Vãng lai ― tạc. Ơn nghĩa qua lại, hậu tình.


Thùc. Con nhện.
 Tri ―. id.
 ― vỗng. Lưới nhện, váng nhện.
 ― tư. Chỉ nhện.


Thủc. Đầu.
稽  |   Khể ―. Cúi đầu lạy.
頓  |   Đốn ―. id.
 Hồi ―. Day đầu lại.
 ― vỉ. Đầu đuôi.
 ― tướng. Quan chủ tướng.
 Vi ―. Làm đầu, đối với chữ vi tùng, nghĩa là tùng theo.
 Ngươn ―. Vua, chúa.
 ― lãnh. Chức làm đầu trong một ti, kinh lịch.
 ― hạp. Chức làm đầu trong một phòng nhà tơ, (thầy thủ, bác hạp).
 |  尾 不 相 顧  ― vỉ bất tương cố. Đầu đuôi chẳng đoái nhau, (nói về sự ra trận, đánh cả hai phía, làm cho bên giặc không tiện cứu nhau đặng).
 ― phạm. Đứa chính phạm, đứa chủ mưu trong sự làm dữ.


Thủc. Giữ, giữ gìn.
 Trân ―. Quan trấn một phương.
 ― thành. Chức giữ thành trì.
 ― trại. Giữ trại.
 ― ngữ. Chức quan giữ cửa biển.Đồn thủ tại cữa biển.
 Tân ―. id.
 ― bả. Giữ gìn, cũng hiểu là phân thủ.
 Canh ―. Canh giữ.
 Đồn ―. Đồn lập ra mà canh giữ trộm cướp.
 Trại ―. Trại của làng lập ra để mà canh giữ trên bộ.
 Phân ―. Chỗ làng lập ra mà giữ dưới song.
 Hộ ―. Vâng hộ, gìn giữ, (nói về của cải gia tài).
 Bảo ―. id.
 ― thê. Giữ thê thân.(kẻo phải lụy đến mình), có ý, cẩn thận.
 |  身 爲 大  ― thân vi đại. Giữ bổn phận, giữ mình là việc lớn, (đừng để vương mang sự gì).
 ― lễ. Giữ lễ phép, có khuôn phép.
 ― tín. Giữ đều tín, không thất ước.
 ― tiết. Đờn bà góa, không chịu cải tiết.
 ― nghĩa. Giữ nghĩa cùng nhau, giữ đều tín nghĩa.
 Thiếp ―. Có cung cách, giữ nề nếp: ăn mặc thiếp thủ, thì là ăn mặc có cách, có phép.
 Pháp ―. Có phép, biết giữ phép.
奉 公  |  法  Phụng công ― pháp. Kính việc quan cùng giữ phép.
固  |   Cố ―. Bền giữ, giữ chặt.
 ― bổn. Chức việc coi giữ tiền bạc của làng; giữ lấy căn bổn, giữ lấy của mình.
 |  口 如 屏  ― khẩu như bình. Giữ miệng cho kín, lời nói phải cho dè dặt, cẩn thận.


Thủc. Tay.
 ― túc. Tay chơn.
 Thúc ―. Bó tay, (không có việc mà làm); bó tay chịu tội.chịu phép, không dám kình chống.
兄 弟 如  |  足  Huynh đệ như ― túc. Anh em dường tay chơn, có đứt đi không nối lại được, nghĩa phải thương yêu nhau, giúp đỡ nhau.
 Thân ―. Chính tay mình.