Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 2.pdf/421

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
416
THỨ

 Du ― du thực. Đứa ăn chơi vất mà.
 Tiễn hạ ―. Xuống tay trước, ra tay trước, (nói về sự chém giết).
 Quốc ―. Tay làm thuốc hay trong nước, tiếng khên thầy thuốc có tài.
 Độc ―. Tay dữ tay độc, có động tối đâu thì hư hại tới đó, người độc hiểm.


Thủc. Lấy, chịu lấy, rước lấy.
 ― xả. Dùng lấy, hay là bỏ đi.
 Sách ―. Bức sấy mà lấy, đòi mà lấy.
 Trạch ―. Chọn lựa mà lấy.
 Thu ―. Góp lấy, thâu góp.
 Thọ ―. Chịu lấy.
 Trọng ―. Thâu góp nặng.
 Nói ― thỉ. Nói nhỏ nhỏ, nói rũ rỉ.
 |  禍 之 道  ― họa chi đạo. Là đàng rước lấy họa hại, làm cho mình phải khốn.
以 貌  |  人 失 之 子 羽 以 言  |  人 失 之 宰 予  Dĩ mạo ― nhơn thất chi Tử-vỏ, dĩ ngôn ― nhơn thất chi Tể-dư. Lấy diện mạo mà chọn người thì lầm nơi người Tử-vỏ, vì ông ấy xấu người mà bụng dạ tốt; lấy lời nói mà dùng người, thì lầm nơi người Tể-dư, vì ông nầy không có khoa ngôn ngữ mà nghị luận hay.


Thưc. Coi chữ thơ.
 ― phong. Thơ bao lại, một phong thơ.
 ― kiếm. Gươm sách, tháo sách buộc cây gươm nhỏ, đồ tứ bữu, đồ chơi.


Thưc. Cái, mái, (nói về cầm thú).
 ― hùng. Đực cái, trông mái, bắt cặp, xứng đôi cứng cặp.
 ― hoàng. Vàng reo, vàng giả.
 Phép ―. Phép làm cho vật gì vào trong bụng người ta, làm chi phải đau ốm mà chết; nói về phép Mên, Mọi, có oán thù ai thì lấy vật cứng như một miếng giăm hoặc da trâu khô, v.v.đọc phù chú cho nó nhỏ lại bằng con bọ mắt, rồi thì sai nó bay vào đồ uống; kẻ nó thù ăn con bọ mất vào bụng thì hưởng lại tâm giảm.v.


Thức. Kẻ lấy hạng nhứt, về bậc hạng nhì; phiên, lân, tầm bậy, tiếng kêu kể; chỗ đóng đinh, chỗ ghé, quán xá.
 Bậc ―. Kẻ lấy bậc nhứt, bật kế sau.
 ― hạng. Về hạng vừa, hạng nhì, hạng kẻ sau; lớp lang, số hạng.
 ― tự. Lớp lang, tầng bậc.
 ― lớp. id.
 Tầng ―. Id.
 Ngôi ―. Chỗ đứng, chỗ ngồi, tầng bậc.
 Phân ngôi phân ―. (Coi chữ phân).
 ― nhứt. Bậc nhứt.
 ― nhì. Bậc nhì.
 ― mấy. Vầ hạng nào, số mấy.
 ― rốt. Hạng rốt, bậc dưới chót.
 Cứ ―. Cứ theo thứ lớp, cứ theo hạng, cứ theo phiên.
 Thủ ―. id.
 Nhứt ―. Một lần, một phen.
 Tiết ―. Nhiều lần, nhiều phen.
 Lũ ―. id.
 Quân ―. Chỗ đóng binh.
津  |   Tân ―. Bến đò.
 ― trạm. Chức thứ hai trong trạm.
 ― xá. Độ các vì sao đi đứng.
 Đồ ―. Chỗ ghé dọc đàng.
 Lữ ―
 Khách ―

Quán khách, khách đi đàng.
 Bà ―. Bà vua thứ hai.
 ― phi. Id.
 ― màng thảo. Loại cổ, vị thuốc.
 ― gì. Giống gì, vật gì.
 ― người. Giống người, hạng người.Thứ người xấu xa đen đỉu.
 ― tốt. Giống tốt, hạng tốt.
 ― xấu. Giống xấu, hạng xấu.
 Tuế ―. Số năm về chữa nào trong số mười hai.


Thực. Biên ký, nhà quan, lãnh lấy.
 |  判  ― phán. Thự là ký tên, phán là đề ngày.
 ― bố chánh. Quiền lãnh chức bố chánh.
 ― dự. Khoai mài.


Thức. Chúng, đông, ngõ hầu, gần, vợ hầu.