Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 2.pdf/422

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
417
THUA

 ― nhơn. Chứng nhơn, dân nhờn, về hạng dân.
 ― dân
 Chúng ―
 Lê ―
 Thần ―

id.
 Vợ ―. Vợ hầu.
 Dòng ―. Dòng hầu đòi với đông chánh.
 Con ―. Con hầu, con dòng thừ.
 ― Cơ. Ngõ hầu, gần, hoặc là.
 |  吉 士  ― cát sĩ. Chức quan trong viện hàn lâm.


Thức. Dung, tha; rộng lượng; ngoan ngùy.
 Tha ― hoặc ― tha. Dung tha.
 Nhiêu ―. id.
 Dong ― hoặc ― dung. Id.
 ― cho. Tha cho, dung cho.
 ― mạng. Dung cho mạng sống, không giết, thứ tha cho.
 ― tội. Tha tội.
 ― tình. Nghĩ tình, rộng dung.
 ― tay. Nới tay, bớt tay, không làm dữ, không đánh đập.
 Tao ― tay cho mầy. Tao bớt tay không đánh mầy.
 Nhớ ơn tha ―. Nhờ lông rộng hay tha thứ.
忠  |   Trung ―. Trung hậu, ngoan ngùy. Hay suy kỷ cập nhơn.


Thửc. Dùng cách thế mà ướm, mà làm cho biết việc ra thế nào.
 ― lòng. Ướm thử cho biết lòng dạ thế nào.
 ― tình. Id.
 ― ý. Ướm thử cho biết ý làm sao.
 Làm ―. Làm trước một hai lần cho biết việc.
 Nói ―. Dùng lời nói mà ướm thử.
 Hỏi ―. Hỏi cho biết việc thế nào.
 Coi ―. Coi cho biết việc làm sao.
 Xem ―. id.
 ― thuốc. Thử cho biết thuốc ra làm sao.
 ― súng. Bắn trước cho biết súng tốt xấu thế nào.
 ― vật. Lấy vật gì giấu đi cùng hồi cho biết là vật gì, (cách thử bóng, thứ thầy pháp).
 ― tài. Thử cho biết tài lực ra thế nào/.
 ― sức. Thứ cho biết sức mạnh yếu thế nào.
 Nêm ―. Nêm một chút cho biết mùi thế nào.
 Ăn ―. Ăn cho biết vị ?..ra làm sao.


Thửc. Này, ấy.
 Bi ―. Này kia; làm tài hay, phán đoán, sử khôn sử dại.
 Khéo bỉ ―. Khéo làm tài hay, phán đoán thế nọ thế kia.
 ― tình. Lòng này.
 ― tăm. Id.
 ― ly. Lẽ này, lẽ ấy.
 Như ―. Thế ấy, như vậy.
 Như ― nhi dĩ. Dương ấy mà thôi.


Thửc. Nắng.
 Thương ―. Cảm khí nắng.
 Trúng ―. Chứng bị nắng mà phải mửa phải khát nước của nóng vùi.
 Bịnh ― thấp. Bịnh cảm khi nắng cùng khi ướt dưới đất, phát ra nóng lạnh cùng đau nhức cả mình.
 Hàn ― biểu. (Coi chữ hàn).


Thửc. Chuột.
 |  首 兩 端  ― thủ lưỡng đoan. Không biết bề nào. (Con chuột trong hang muốn chun ra, thì hay quây đầu vào, trở đầu ra).
 Thơ bạch ―. Thơ nói về chuyện con chuột bạch.
 ― niêm tử. Hột muồng, vị thuốc ghẻ, cũng gọi là ngưu băng tử.


Thuan. Kém, sút, ít, không bằng nhau, thất lợi.
 ― kém. id.
 ― sút. Id.
 ― trí. Thấp trí hơn kẻ khác.
 ― tài. Ít tài, không bằng kẻ khác.
 ― sức. Ít sức hơn.
 ― thê. Sút thê thân, không cố thế cho bằng.