Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 2.pdf/424

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
 

 Ăn cơm ― cả cặn. Ăn như tôi mọi, ăn đồ bỏ.
 Tao ― ra. Tao biết chán; tao không thèm nói tới; tao bỏ ra ngoài.
 Môi ― lừa. Môi trề ra quá.
 Chẳng ưa nói ― cho bỏ. (Coi chữ bỏ).
 -vú. Dư dùng; tiếng nói về heo con đẻ ra nhiều, vú heo mẹ không đủ cho mỗi con bú; nói chơi về người ta, gọi rằng kỉ lục thừa vù thì là kỉ lục dư số, còn chực chỗ bỏ.
 ― mối. Dư mối, bày mối ra, (mối chỉ, mối dây.v.v).
 ― trong nhà, mới ra bề ngoài. Việc chi trong nhà xử rồi mới tới người ngoài.
 ― nội chí ngoại. id.Cứ bên nội là bên cha làm trọng hơn bên ngoại, là bên họ mẹ.


Thừac. Vâng, chịu, nương.
 ― mạng. Vâng lệnh dạy, vâng đều truyền dạy.
 ― lệnh. id.
 ― hành. Vâng làm theo iđều dạy biểu.
 -chỉ. Chức quan trong viện hàn lâm.
 ― lãnh. Vâng lãnh, lãnh lấy.
 Phụng ― thừa (minh giáo). Kính vâng theo lời truyền dạy.
 Khâm ―. Kính vâng theo.
 |  宣 布 政 使  ― tuyên bố chánh sứ. Tước quan bố chánh, chuyên các việc chánh, dưới quan tổng đốc, quan tĩnh thứ hai.
 ― biện. Chức biện sự (từ tám chín phẩm).
 ― thuận. Dùa theo, nương theo kẻ khác; dua theo.
 ― thượng tiếp hạ. Dõi trên nói dưới, chỉ nghĩa là liền tiếp theo nhau.
 -trần. Văn bửng đóng ngăn dưới mái nhà để mà hứng bụi.
嫡 孫  |  重  Đích tôn ― trọng. Cháu đích tôn phải lãnh việc hương hỏa cho ông bà.


Thừac. Dâng, chịu.
 ― tướng. Chức quan lớn, gồm hay các việc nước.
 Phủ ―. Quan phủ thứ hai.
 Huyện ―. Quan huyện thứ hai.
 Tự ―. Chức nhỏ lãnh việc thờ phượng trong các miếu môn của quan.


Thừac. Nương, nhơn, cỡi.
 ― cơ. Nhơ cơ hội, nhơn dịp, nhơn sự thể.
 ― thế. id.
 . id.
 ― mã. Cỡi ngựa.
 ― xa. Ngồi xe.
 Tay ― thê. Người từng trải, biết đều, muốn trở tráo thế gì cũng đặng.
 ― trừ. Nhơn ra rồi lại trừ đi; quiên châm chước (nói về công tạo hóa).
 ― ưa. Tình cớ.
 Nói ― ưa. Nhơn dịp mà nói, không có ý gì; nói việc tình cờ.
 Thẩn ―
 Hững ―

Ơ hờ, hơ hỏng, vô ý, gặp dịp mà bỏ qua.
 |  人 之 危 利 人 之 災  ― nhơn chi nguy, lợi nhơn chi tai. Nhơn khi kẻ khác phải đều gian nan tai hại, mà hại thêm.
 ― long. Duyên cỡi rồng, đẹp đôi bạn.


使 Thửan. Tiếng thế cho người vật.
 An ― phận. An bổn phận mình.
 An― mạng. An theo mạng sồ mỉnh.
 Biết ― lòng. Biết được lòng người nào,.
 Đặt ―. Xí phần, giành phần, đặt cọc.
 Nói đặt ―. Nói ráo trước, nói xí phần.


Thuậnc. Xuôi theo một bề, đành theo, hiệp ý cùng nhau, một lòng, hòa hảo.
 ― một lòng. Xuôi một lòng, hiệp một ý, không cải ý nhau.
 ― một ý. id.
 ― một bề, một phía, một mái. Xuôi theo một phía, đành theo một phía, không nghịch nhau.
 ― một lẽ. Xuôi theo, ưng theo một cách.
 ― tùng. Id.
 ― thính. Nghe theo nhau.
 Ưng ―. Ưng chịu.