Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 2.pdf/427

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
422
THỰC

 Lục ―. Lần lần, nối theo sau.
 ― huyên. Nối đây đờn, chỉ nghĩa là chấp nối, cưới vợ khác.
 Tử bất khả phục sinh, đoạn bất khả phục ―. Chết chẳng lẽ sồng lại, dứt chẳng khá nổi lại.


Thụcc. Lành.
 |  慝  ― thắc. Lành dữ, tốt xấu.
 ― thứ. Gái lành, gái nết hạnh.
 Yêu điệu ― nữ. Dịu dàng gái lành.


Thụcc. Tên nước, tên xứ ở bên Trung-quốc.
 -quì. Loại hoa quì.


Thứcc. nCác kiểu, kiểu vở; không ngủ; ngủ dậy; sắc dạng.
 ― bục. Màu trắng như bạc.
 ― trắng. Vẻ trắng tinh.
 ― trắng, xanh, đỏ, vàng, đen. Về ngũ sắc,.
 Trúng ―. Nhầm cách thức.
 Định ― lệ. Định thể lệ.
 Tân ―. Kiểu mới, về mới.Xe tân thức thì là xe kiểu mới.
 ― dậy. Đã ngủ mà dậy, thôi ngủ, làm cho thôi ngủ, làm cho chở dậy.
 ― nó dậy. Đánh động cho nó tỉnh thức.
 ― giấc. Đương ngủ mà thức dậy.
 ― thôi. Thức, (tiếng đôi), không ngủ.
 ― khuya. (Coi chữ khuya).
 ― trường. Thức luôn luôn, thức cả đêm.
 ― trắng con mắt. Thức quá sức.
 ― thường xuyên. Thức hoài hoài, bữa nào cũng vậy.
 Tỉnh ―. Thức dậy tỉnh táo, không có bớ sớ.
 Say ―. Lẹ thức, nge động liền thức, không có mê ngủ.
 ― nhắp. Thức ngủ.
 Mới ― nằm, nó đã tới. Mới thức dậy hãy còn nằm, là khi gần sáng, mà nó đã tới thì chỉ nghĩa là nó tới sớm quá.


Thứcc. Biết, hay biết.
 Trí ―. Hay biết.
 Kẻ tri ―. Kẻ mình quen biết.
 Quiên ―. id.
 Người kiến ―. Người học hành nhiều; người tầng trải.
 Bất ― thi vụ. Chẳng biết chuyện đời, chẳng biết thì thế.
 Học ―. Người học biết nhiều.


Thựcc. Ăn.
 Ẩm ―. Ăn uống.
 Cầm ―. Ăn, ằn cầm chừng, ăn cho khỏi đói.
 Lương ―. Đồ ăn, gạo thóc.
 Đồ hỏa ―. Đồ dùng mà nấu nuống, cũng là đồ ăn.
 ― khách. Khách ăn, kẻ kiếm ăn.
 Du thủ du ―. Ăn chơi vất mả, chẳng lo đến công việc làm.
 |  德 飲 和  ― đức ẩm hòa. Ăn đức uống hòa, cuộ c thái bình, phong tục tốt, thiên hạ no ấm.
自  |  其 力  Tự ― kì lực. Ăn thừa sức mình, nghĩa là mình làm lấy mà ăn không nhờ của ai.
 Trúng ―. Trúng nhầm vật ăn khủng hạp mà phải bệnh.
 Thương ―. Id.
 Vật ―. Vật ăn, đồ ăn.
人 爲 財 死 鳥 爲  |  亡  Nhơn vị tài tử, điểu vị ― vong. Người vì tiền của mà bỏ mạng, con chim vì ăn mà phải chết.
 ― ngôn. Nuốt lời nói, không giữ lời nói.
 |  人 財 救 人 災  ― nhơn tài cứu nhơn tai. Ăn của người, cứu người ra khỏi tai hại, hễ ăn của người thì phải cứu giúp người.
 ― thủy. Ăn nước tới mực nào, (nói vê ghe thuyền).
 Tuốc tiêu ―. Thuốc làm cho vật ăn mau tiêu.
 Ẩm ― thất thường. Ăn uống khi mặn khi lạt, khi nhiều khi ít, bữa có bữa không, không thường.
人 莫 不  |  而 鮮 知 其 味  Nhơn mạc bất ― nhi tiển tri kỳ vị. Người ai chẳng ăn, mà ít kẻ biết mùi, chỉ nghĩa là ít người biết đạo lý.
男  |  如 虎 女  |  如 猫  Nam ― như