Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 2.pdf/429

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
424
THUYÊN

 ― thuyên. Đốt sơ be thuyền cho khỏi hà ăn.
 Đen ― ―. Đen mỏ, đen lắm.
 Đen ―. Id.
 Đen thâm ―, trụi lâm lủi. Bộ đen mỏ cùng trơ trọi.


退 Thúin. (Thối).
 ― thu. Id.
 ― hoặc, nặc, ôm. Thúi quá.
 ― ―. Có mùi thúi, thúi ít.
 ― thây. Tiếng mắng đứa hư nhớp.
 Nhiều sãi ― ma, nhiều người ta ― cứt. Nhà dòng ngtuời ở thì chẳng khối sự rầy rà.
 Dây ― địt. Loài cổ mình dây, bông thúi, vị thuốc tiêu bổ, đâm lá nó cho ngựa uống thì ngựa mập, cũng dung mà bóp sữa.


退 Thụin. Đánh, đấm, thoi.
 ― một cái. Thoi một cái, đấm một cái.
 Đi lụi ―. Đi đụi đụi, đi lúc thúc.


退 Thùin.
 ― lui. Lui lại, thôi lui, thụt lui;.
 Đi ― lui. Đi thôi lui, thôi hậu.
 Đen thui ―. Đen mỏ, đen lắm.


Thuýn.
 La ―. Tấm lót lung ngựa, cặp duới yên ngựa.
 Ve ―. Ve nhỏ.


Thuỳc. Bờ cõi xa.
 Biên ―. id.
 Trấn biên ―. Trấn giữ cõi xa.
 Ngữ biên ―. Phòng giữ chốn bờ cõi.


Thuỵc. Hàm ân, chữ phong tặng kẻ chết.


Thuỳc. Ai.
 ― hà. Ai.
伊  |  之 咎  Y ― chi cựu. Ấy là lỗi ai.


Thuỷc. Loài kim loại mỏng, màu trắng như bạc; nước.
 ― ngân. (Coi chữ ngân).
 ― tinh. Loài kim trong suốt, loài chai đá trong trắng tinh anh.
 ― hỏa du. Dầu lửa, dầu hôi.
 Đâu đâu cũng là ― thổ quốc vưong. Ở đâu cũng là dân trời, tôi vua.
 Phong ―. (Coi chữ phong).
 ― thần. Thần nước.
 ― tề
 ― phủ
 ― quan

id.
 ― tộc. Các loài cá trạnh ở dưới nước.
 Vệ ―. Vệ quân linh thuộc về việc thuỷ.
 Quan bộ ―. Quan thựong thơ hay về việc thuỷ.
 ― sự đê đốc. Quan thống lãnh các đạo binh thuỷ.
 ― bộ. Việc dứoi nước, việc trên bộ, đàng thuỷ, đàng bộ.
 ― thũng. Bịnh sung da thịt, dây những nước.
 ― tụ. Chỗ nước tụ lại; ao, hổ.
 ― đại thuyền tự cao. Nứoc lớn lên, tự nhiên thuyền cũng cao lên.Tăng đỡ nhau, làm cho trọng sự thể.
 ― tiêu hoa. Thứ cổ dài lá, hoa thơm, ưa ,mọc dưới nước.
 ― chi ma. Loài cây cổ kêu tên ấy.
 Chưng cách ―. (Coi chữ chưng).
 Nấu cách ―. Cũng làm một thể, mà dụng lừa già hơn.
 Thực ―. (Coi chữ thực).
 Kho ―. Kho trử đồ dung việc thuỷ.
 |  可 以 載 舟 亦 可 以 覆 舟  ― khả dĩ tải châu, diệc khả dĩ phúc châu. Nước chở thuyền đựoc, mà cũng có thể làm thuyền phải úp, lời ví dụ dân làm tôi vua, mà cũng có khi làm hại tới vua.
蟻 穴 知  |   Nghị huyệt tri ―. Kiến biết chỗ có nước mà làm ổ, hễ chỗ có ổ kiến thì sao cũng có nước, ấy là đều ông Quản-trọng nghĩ ra.


Thuyênc. Khá, lành bịnh.
 ― bịnh. id.