Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 2.pdf/442

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
437
TIỀN

順  |   Thuận ―. Xuôi theo một thế, có thế dễ dàng
 Nhứt cử lưỡng ―. (Coi chữ lưỡng).


Tiệnn. Dụng bàn xây mà trỗ gọt đồ gỗ.
 Thợ ―. Thợ làm nghề ấy.
 Không ―. Khuông tuồng có thể xây mà xoi gọt đồ gỗ, đồ đồng v.v.
 Bàn ―. Id.
 Câu lơn con ―. (Coi chữ lơn).
 Cắt ―. Cắt đứt nghiền.
 Đứt ―. Đứt nghiền.
 ― búp sen. Xây gọt cây gỗ làm ra như cái búp sen.


Tiếnc. Dâng(Coi chữ tiền sau).
 Dâng ―. id.
 ― vương. Loại trùng có cánh, cốt tử con sùng, con đuông dừa hóa ra ; đuông già hỏa tiên vương ; tiên vương để tràng lại hóa con đuông ; thường gọi là kiên vương.


Tiếnc. Dâng lên.
 ― Cống. Dâng lên cho vua chúa.
 Thượng ―. id.
 ― sĩ. (Coi chữ tàn).


Tiếnc. (Tuyến)Chỉ, sợi ; cắt khoanh.
 Kim ―. Chỉ bọc màu vàng, cũng là vàng sợi.
 Rổ ―. Rổ đương nhổ nan mà khéo, có nức mày vót kì.
針  |   Châm ―. Kim chỉ.
 ― Mía. Cắt khoanh khúc mía đã xước vỏ rồi để mà ăn cho dễ.(Tiện).


Tiềnc. Trước, đàng trước, phía trước, ở trước.
 Nhãn ―. Trước mắt, hiện tại, con mắt ngó thấy.
 Mục ―. id.
 Diện ―. Trước mặt.
 ― thành. Các vì thánh xưa.
 ― tích. Sự tích trước.
 ― căn. Căn kiếp trước.
 ― trái. Nợ cũ, nợ kiếp trước.
 ― xa ki phúc, hậu xa đãi chi. (Coi chữ phúc).
 ― quân. Đạo quân trước, cả thảy có năm đạo là trung, tiền, tả, hữu, hậu, mỗi đạo có 12.500 binh ; tước quan đô thống đạo tiền.
 ― đạo hoặc đạo tiền. Đạo trước, đạo binh đi tiên phương.
 ― vãng. Đi tới, đi qua.
 ― nhựt. Ngày trước.
 Xa ―. Cây mã đề, lá giống móng ngựa, bột nó kêu là xa tiên tử, vị thuốc thông đằng tiểu.


Tiềnc. (Tuyền)Đồng tiền thông dụng để mà mua bán, thường đúc bằng kẽm, hình tròn mà mỏng, chính giữa có cái lỗ xỏ ; tiếng gọi sáu mươi đồng.
 Đồng ―. id.
 ― đồng. id.Tiền đúc bằng đồng ; cũng hiểu là tiền cưới.
 ― điêu. id.
 ― Kẽm. Tiền đúc bằng kẽm.
 ― môc. id.
 ― bạc. Bạc tiền, của cải.
 ― tài. Của cải.
 ― của. id.
 ― thuế. Tiền làm chuỗi riêng, để mà nạp thuế.
 ― vía. id.
 ― khuyết id. .
 ― lẻ. Tiền lẻ loi, dư số.
 ― chục, trăm ngàn, muôn. Tiền bó chục, mười quan làm một bó, mười bó vào một trăm, một trăm bó làm một ngàn v.v.
 ― đủ. Tiền quan không trừ chuỗi, đủ số mười tiền ; thường trừ chuỗi mỗi vế ba đồng cả thảy là sáu đồng ; bây giờ người ta làm thiếu bằng hai, cho nên một vế thiếu sáu đồng cũng gọi là tiền đủ.
 ― mặt. Hiện tiền.
 ― chịu. Tiền để thiếu, chưa trả bây giờ.
 ― chiệt. (Coi chữ chiệt).
 Thiệt ―. Thiệt là đồng tiền thông dụng.
 Cơm ăn ― phát. Đã có cơm ăn, lại có tiền trả ; buôn công chắc chắn.