Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 2.pdf/454

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
449
TỢ

 ― tông hoặc tông ―. Các vị ở trước ông bà xa.
 Ti ―. Ông tổ trước hết.
 Thi ―. id.
 Ông ―. Ông truyền dạy nghề nghiệp.
 ― phụ. Ông; cha cha.
 Tiên ―. Ông đã mất rồi.
 ― khảo. id.
 Mồ ―. Mồ mả ông bà, (tiếng người ta hay dùng mà chưởi nhau).
 ― sư. Ông tổ truyền dạy nghề nghiệp.
 ― nghề võ. Cọp, ông thầy.(Nói chơi).
 ― bợm. Chính là bợm bài.
 Cao tằng dẫn cô ―. Lớp nầy dẫn tích lớp kia, chuyện kia nhắc chuyện nọ, khai hết đầu đuôi, gốc ngọn.
 ― đức tông công. Công ơn các tiên tổ.
 ― quán. Quê quán, đất nước ông bà.
 ― chim. Ổ chim.
 ― ong. Ổ ong.
 Bánh ―. Bánh làm từ miếng tròn giống hình cái ổ chim.
 Bài ― tôm. Thứ bài nhiều mòn món, lấy bài tới mà làm ra.


c. n. Chỉ con tằm làm ra;nát nhỏ cùng có sợi như tơ chỉ; còn trẻ tuổi, còn đương thì.
 ― chỉ. Tiếng đôi, cũng là tơ.
 ― lụa. Đồ hàng lụa.
 ― mành. Chỉ mành, chỉ thoáng, chỉ nhỏ lắm.
 Tằm ―. Nói chuyện to nhỏ.
 Tóc ―. Tóc; một mảy như sợi tơ, sợi tóc.
 Canh ― chỉ vải. Chỉ dệt bằng tơ, chỉ giăng bằng vải.
 Bả ―. Một cuồng tơ, một mớ tơ.
 Ché ―. id.
 ― hào chẳng chậy. Chẳng sai một mảy.
 Ông ―. Tục hiểu là ông thần làm mai mối, định việc vợ chồng.
 Kết tóc xe ―. Làm vợ chồng, đôi bạn cùng nhau.
 Mất mối ― quơ mối vải. Không làm bạn được với chỗ sang, thì dụng đỡ chỗ hèn, (nói về việc vợ chồng).
 Rối rắm như ― lộn cuồng. Rối rắm quá.
 Rối như ― vò. id.
 Đập cho ―. Đập cho nát ra như tơ, (thường nói về thịt phơi khô mà nướng).
 Tiếng ―. Ý chỉ vua, lời vua phán.
 Trai ―. Trai mới lớn lên.
 Gái ―. Gái mới lớn lên.
 Còn ―. Còn trẻ tuổi, còn xuân xanh.
 Gà ―. Gà choai, gà mới lớn lên.
 Trâu ―. Trâu mới được hai ba tuổi.
 Bò cái ―. Bò cái nhỏ.
 Cau ―. Cau cây còn nhỏ, mới ra trái, trái cau còn tơ.
 ― tưởng, hoặc tưởng ―. Tưởng nhớ hoài.
 ― liễu bông mành. Tiếng tả cảnh xuân, (Túy-kiều).
 Hàng bác ―. Thứ hàng dệt nhỏ chỉ.


c. (Ti). Coi, giữ.
 Nhà ―. Các kẻ làm việc từ hán, trong các phòng việc bên Phan, bên Niết.
 Ở nhà ―. Lãnh chức từ hàn, ở các nhà bua việc.


Tợn. Giống, dường bằng, hiện tại.
 Tương ―. Giống nhau.
 Mỉu ―. Gần giống.
 Ví ―. Ví như.
 Xem ―. Xem dường, xem bằng.
 ― muối xát lòng. Lấy làm đắng cay chua xót.
 ― mặt. Ở trước mặt.
 Sống thác cho ― mặt. Dầu sống dầu thác, cũng cho ngó thấy.
 Xem ― mặt. Xem thấy trước mặt.
 ― con mắt. Ở trước mắt, cho ngó thấy.


Tợn. Bàn vuông nhỏ có bốn chơn, thường dùng mà để đồ.
 ― tiền. Tợ khiêng tiền trong khi đi làm lễ cưới.
 ― giẻ. Tợ để hàng giẻ.
 ― thịt. Tợ để thịt kiến biêu ; một miếng thịt sườn.
 Thịt ―. Thịt kiến biêu, thường cắt một miếng dài.
 Kiến một ― ba sườn. Kiến nhau một miếng thịt lớn có ba sườn.