Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 2.pdf/459

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
454
TƠI

 Phục ―. Chịu sự mình vi phạm.
 Trị ―. Bắt phạt, sửa trị.
 Vấn ―. Hỏi tội; hỏi có chịu tội, chịu thú phạt chăng.
 Hỏi ―. id.
 Nói ―. Nói gian cho kẻ khác.
 Xưng ―. Tố cáo các tội lỗi mình đã phạm (trước mặt thầy cả).
 Tố ―. Chiêu xưng, tố cáo tội lỗi mình.
 Ăn năn ―. Đau đớn rầu buồn vì tội mình làm.
 ― tổ tông. Tội ông tổ chung để lại, mọi người đều phải mắc.
 ― mình làm. Tội mình phạm.
 ― liên can. Tội lây, liên lụy tới nhiều người, mắc chung trong vụ kiện cáo nào.
 ― quá! Khốn khổ quá, cực quá!
 ― tình gì? Có tội chi, có can hại gì, có can phạm sự gì?
 ― tình chi mà? Can chi mà phải
 ― ông ― cha chi mà. Có mắc mưới, có can chi mà.
 Biết ―. Nhìn biết tội mình, biết mình là người có tội; biết nước lỗi.
 Vô ―. Không có vi phạm đều chi.
 Người vô ―. Người ngay lành, chẳng có tội chi.
 Hoạch ― ư thiên vô sở đảo giả. Cố ý nghịch mạng trời, thì chẳng có chỗ nào mà cầu cho khỏi. (Coi chữ đảo).
 Công ―. Tội lỗi lầm về việc quan.
 Tư ―. Tội riêng, tội ăn hối lộ, làm đều trái phép.
 Vu phản ― đồng. Cáo gian cho kẻ khác về tội gì, thì phải chịu lấy tội ấy.
 ― phước. Dữ lành, đều làm cho mình phải tội, đều làm cho mình được phước.
 Không biết ― phước. Không biết dữ lành; không biết đàng làm lành, lánh dữ, cho khỏi việc báo ứng.
 Không biết sợ ―. Không biết sợ sự báo ứng, không biết sợ phép.
 Cục ―. Cục báo hại, sự có làm hại cho mình; (tiếng trách con cái hay gia báo gia hại).
 Để ―. Gia báo, gia hại, (tiếng than trách).
 ― liên tọa. Tội can liên.
 ― phản tọa. Tội cáo giao mà mình phải mắc.
 ― lây vạ tròn. Tội mắc lấy, vạ phạt chung.
 ― dạ vạ lạy. Có đều lỗi lầm, phạm phép, thì phải hạ mình mà xin cho khỏi.
 ― bằng trời. Tội nặng quá, lớn tội quá.


Tốic. n. Đêm hôm, mù mịt, âm thầm; rất, lắm.
 ― tăm. Mù mịt, không ngó thấy sự gì; ngu muội.
 ― mò, đen. Tối lắm; mù mù, mịt, mịt.
 ― mù, mịt
 ― nhẫm
 ― dẫm
 ― thầm

id.
 ― trời. Trời không có trăng; trời mù mù.
 ― như trời ba mươi. Tối đen, tối lắm.
 Đến ―. Đến lúc đêm hôm.
 Sớm ―. Sớm mai, chiều tối; ban mai, ban hôm.
 ― ngày. Cả ngày.
 ― ngày sáng đêm. Cả ngày đêm.
 ― mắt. Choáng con mắt ; con mắt không thấy đàng.
 ― tri. Chậm hiểu, không được sáng láng.
 Chặp ―. Hồi gần tối.
 Xó ―. Chỗ xó, chỗ khuất mắt, chỗ không ai tới lui, không ai ngó thấy.
 Bữa ―. Bữa ăn tối ; buổi tối.
 Phòng ―. Khuôn tuồng, đồ lấy chơn dung.
 Tức ―. Tức mình, oan ức lắm.
 Nói xô ― xô sáng. Nói chùng, nói vụng.
 ― kị, ô. Lấy làm ghét lắm, không ưa chút nào.
 ― cẩn. Gấp lắm, (nói về ống cán phải đệ đi gấp).


Tồic. (Đôi). Hư, ngã.
 ― tàn. Phanh phôi, tàn tệ, tan hoang.
 Phong tục ― bại. Phong tục bại hoại.


𥯒 Tơin. Rách rã, chắp nối từ miếng.
 Áo ―. Áo che mưa, chằm bằng lá.
 ― tả hoặc tả ―. Rách rã, te tét.
 ― tớt. id.
 ― bời. id.
 Cá lội ― bời. Cá lội lăng xăng, đua nhau mà chạy.