Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 2.pdf/46

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
41
MỞ

 Thơ ―
 Lơ ―

Sơ sài, dễ dàng, lấy làm dễ. Thầy nói thơ mơ nó không sợ.
 Rau ―. Thứ rong biển lớn lá, người ta hay vớt cho heo ăn.
 Vàng ―. Vàng vàng.Đậu vàng mơ thì là đậu mới vàng vỏ, mới ướm chín.


Mợn. Vợ cậu ; vợ các con quan, cũng là tiếng xưng mẹ.
 Cậu ―. Tiếng kêu chung cả cậu mợ.
 ― nó hoặc ― bầy trẻ. Tiếng chị chồng kêu em dâu mà nói với.
 Có ― thì chợ cũng đông, không ― thì chợ cũng không không bữa nào. Chớ lấy mình làm đủ thiếu, chớ cậy mình là người hữu dụng.


Mớn. Nói làm thàm trong khi ngủ, nói chuyện mơ màng ; một phần, một nhắm, một ít, tiếng trợ từ.
 ― mệt. Nói mơ màng trong khi ngủ.
 ― ngủ. id.
 Nói chuyện ― ngủ. Nói chuyện chiêm bao, mơ màng, nói chuyện không có.
 Nhăm ―. Một nắm, một ít.
 Một ―. Một phần, một ít.
 ― áo. Tiếng kể chung nhiều cái áo.
 Áo ―. Áo bận đôi ba cái vô một.
 ― rau. Một hai nhắm rau.
 ― gạo. Một hai nhắm gạo.
 ― củ. Một hai nhắm củ.
 ― cá. Một ít con cá.
 Làm hốt ―. Làm lấy được.
 Nói hốt ―. Nói lấy được, nói vải chài.
 Mua ―. Mua cả mớ, cả nhắm, mua trụm.
 (nói về hàng tạp như cá, mắm, rau cỏ v. v.).
 Bán ―. Bán trụm cả mớ.
 ― tôi. Chúng tôi.
 ― qua. id.


𥊚 Mờn. Lu lít, không tỏ rõ.
 ― mệt. id.
 ― mắt. Con mắt không thấy đàng.
 Lờ ―. Lu lít, không tỏ rõ.
 ― ―. id.
 Mặc ―. Nhấp nhem, không tỏ rõ.
 Mập ―. id.
 Ngọn đèn khi tỏ khi ―. Ngọn đèn không được tỏ rõ cho thường.


𢲫 Mởn. Dở ra, làm cho bày ra, cho trống ra ; tháo ra, buông ra.
 ― mang. id.
 ― đầu. Xướng trước, gây đầu, nói ra trước.
 ― ra. Dở ra, không cột lại nữa, thả ra.
 Nói ― ra. Nói lơ, nói lảng, không buộc lời nói, nói ra ý khác.
 ― lòng. Làm cho hiểu biết hoặc làm cho ham muốn.
 ― trí. Làm cho thông hiểu.
 ― miệng. Há miệng, nói năng.
 ― lời. Nói năng.
 ― hội. Bày cuộc đua tranh, thi cử, nhóm họp.
 ― tiệc. Bày yến tiệc, dọn đãi khách ; nhóm nhau ăn uống.
 ― rộng. Làm cho rộng rãi, khai thông.
 ― bờ cõi. Làm cho bờ cõi rộng hơn, mở đất nước ra cho lớn.
 ― rừng. Phá rừng mà làm rẫy, mở đàng rừng.
 Khai đàng ― ngỏ. Làm cho biết chỗ tới lui, làm cho nhiều người quen biết nhau.
 ― khóa. Vặn khóa ra, tháo máy khóa.
 ― cửa mả. (Coi chữ mả).
 ― cửa hàng. Lập chỗ buôn bán.
 Bán ― hàng. Bán rước mời hàng, bán nới tay lần đầu hết.(Coi chữ hàng).
 Mồng ba ― hàng họ. Lệ ăn tết: ngày mồng một mồng hai, không nhóm chợ ; tới ngày mồng ba mới có chợ, trong họ trong làng mới có bán chác đồ ăn một hai ít.
 ― dây. Tháo mối dây đã cột.
 ― trói. Mở mối trói, thả ra không cột nữa.
 ― ra khơi. Làm buồm chạy ra khơi.(Tàu thuyền.).
 ― phép. Cho phép, không buộc, không cấm nữa.
 ― tay. Nới cho, làm ơn cho.
 ― tay, (làm việc gì). Khởi công.
 Làm ―. Làm thuốc hạ.(Tiếng thầy thuốc).
 Thuốc ―. Thuốc hạ, thuốc xổ.