Trang này cần phải được hiệu đính.
467
TRẰN
― mộc. Tiếng gọi chung hai thứ cây thơm.
Bắp ―. Trầm nguyên khối.
― hổ bang. Trầm miếng có đen trắng xen lộn.
半 浮 半 | Bán phù bán ―. Nửa nổi nửa chìm, lững đững không ra bề gì, cũng gọi là ba chìm ba nổi.
Mạch ―. Mạch nhảy sát xương, nhận ngón tay xuống cho nặng mới biết.
― ―. Bộ im trệ, bộ lặng lẽ.
Bịnh đau ― trệ. Bịnh đau lâu mà nặng.
― thị. (Coi chữ thị).
Sàm ―. id.
― nhau. id.
― mình. Nhảy xuống nước sâu mà chết.
Giống ―. Giống hư.
― mộng. Mộng mắc nước.
Triệu ―. Điềm trước ; lấy làm điềm trước.
― thờ. id.
Cái ― id.
Buộc ―. Lập tran thờ.
Để lên ― mà thờ. Phải kinh sợ, đừng nói động tới.(Tiếng nói lẫy, tiếng mắng người câng con thới quá).
― cao. Trán trợt lên nhiều.
― thấp. Trán hẹp quá, nhỏ quá.
Vô ―. Trán lớn và giơ ra nhiều quá.
Sói ―. Mé tóc trán rụng đi hết.
Lạy sói ―. Lạy lục, đầu lụy quá.
Chám ―. Thích chữ trên trán.
― đi. Đông đảo quá, chật quá.
Đánh ―. Tô đúc lớp ngồi đầu mái nhà, làm cho nổi lên.
Phong trải ― luộc. Phong tô, trải ngói, tô đầu ngói là trán, đắp vôi hai bên đàng ngói là luộc, (tiếng riêng thợ lợp nhà).
Rụng tóc ―. Thất kinh.
― ra. id.
― vô. Lợp vào, (nói về người ta đông hoặc về nước).
Chảy ― chảy lan. Chảy lan ra, đầy ra, (nước).
Cái ―. id.
― bánh, bún. Tràn đựng bánh, bún.
Nhứt ―. Một chén.
― trở. Năng trở qua trở lại, không yên trong mình.
― núi. Thứ trăn ở núi lớn hơn hết.
― nước. Thứ trăn ở nước.
Da ―. Da con trăn có hoa hòe, người ta hay dụng mà bịt mặt đờn, cùng làm thuốc.
Mỡ ―. Mỡ con trăn, cũng là vị thuốc trị chứng tê thấp.
― triu. Triu theo, triu mến.
― vào. Gieo mình vào.
― mình. Gieo mình.
― nước. Gieo mình xuống nước.
Đau ―. Đau trân xuống, (như đau đẻ).
― xuống. Trân xuống, dằn xuống.
|