Trang này cần phải được hiệu đính.
483
TRIỆU
Ngồi ― ―. Ngồi không cục cựa, không nhúc nhích.
Đi trúc ―. Đi núc ních.
― ra. Lặt ra, lấy ra.
― bổ. Lặt ra mà bỏ chỗ khác, (quan lại).
― nhuận. Dầm thấm.
― nhiễm. Thấm qua, lây qua, nhuốm lăn lăn, (nói về bệnh).
― rang. id.
― nôi. Liền mối, hai mối liền lạc theo nhau,.
― mi. Liền mi, hai mi đầu liền, không thừa ra.
Làm ― tay. Làm liền tay, làm lia tay.
La ― miệng. La liền miệng, la không dứt tiếng.
Chạy ― chơn. Chạy mau quá.
Vừa ―. Vừa vặn, không dư thiếu.
Gia ―. Chùa miếu, chùa chiền.
Thị ―. Chợ búa.
― độ. Đàng sao luân chuyển.
Châu ―. Doanh khắp.
| 覆 花 ― phúc hoa. Loại hoa cổ, vị thuốc trị đàm, làm cho sáng con mắt, cũng gọi là kim phật thảo.
禍 不 | 踵 Họa bất ― chủng. Họa không trở gót, thì là họa hại tới liền.
― khai. Chữ nếp để ngoài bì thơ, xin phải mở ra mà coi.
― khâu.
― chuyển. Xây qua xây lại, sự thể chóng qua.
Đòn ―. Cây đòn gánh, đòn chịu.
― bẫy. Gài bẩy, đánh bẩy.
― chốt. Dây nhỏ vằn vằn, (dây dừa).
Đi ―. id.
― qua. id.
― mình. Tràng qua, tránh mình.
Ghe ―. Ghé xớt, ghé lại chỗ nào ở gần đàng.
Trùng ―. Nghiêng qua nghiêng lại, dùng lắc, (ghe thuyền).
Nghiêng ―. Nghiêng dốc, nghiêng đổ.
― giông. Đất thấp ở dựa giông.
Đất ―. id.
Minh ― Thông sáng.
Hiền ―. Khôn ngoan.
― đi. id.
― hạ. Hạ xuống, dỡ đi, (nhà cữa).
― bải. Dẹp đi, thôi đi.
Phòng ―. Ngừa đòn, giữ gìn.
― dạ. Cả đêm.
| 底 ― để. Thấu đáo, cùng tột.
― mộ. Sớm tối.
― tứ mộ tam. (Coi chữ mộ).
― phong phủ. Nóc phủ ở tại đế kinh.
|