Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 2.pdf/488

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
483
TRIỆU

Tríchn.
 Ngồi ― ―. Ngồi không cục cựa, không nhúc nhích.
 Đi trúc ―. Đi núc ních.


Tríchc. Lặt, lấy.
 ― ra. Lặt ra, lấy ra.
 ― bổ. Lặt ra mà bỏ chỗ khác, (quan lại).


Triêmc. Dầm.
 ― nhuận. Dầm thấm.
 ― nhiễm. Thấm qua, lây qua, nhuốm lăn lăn, (nói về bệnh).


Triếnn. Mau lắm, lia lịa, liền lạc, khít khao.
 ― rang. id.
 ― nôi. Liền mối, hai mối liền lạc theo nhau,.
 ― mi. Liền mi, hai mi đầu liền, không thừa ra.
 Làm ― tay. Làm liền tay, làm lia tay.
 La ― miệng. La liền miệng, la không dứt tiếng.
 Chạy ― chơn. Chạy mau quá.
 Vừa ―. Vừa vặn, không dư thiếu.


Triềnc.
 Gia ―. Chùa miếu, chùa chiền.
 Thị ―. Chợ búa.


Triềnc. Noi.
 ― độ. Đàng sao luân chuyển.


Triềnc. Xây.
 Châu ―. Doanh khắp.
 |  覆 花  ― phúc hoa. Loại hoa cổ, vị thuốc trị đàm, làm cho sáng con mắt, cũng gọi là kim phật thảo.
禍 不  |  踵  Họa bất ― chủng. Họa không trở gót, thì là họa hại tới liền.


Triểnc. Mở ra, dở ra.
 ― khai. Chữ nếp để ngoài bì thơ, xin phải mở ra mà coi.
 ― khâu


Triểnc. Xay.
 ― chuyển. Xây qua xây lại, sự thể chóng qua.


Triêngn.
 Đòn ―. Cây đòn gánh, đòn chịu.
 ― bẫy. Gài bẩy, đánh bẩy.
 ― chốt. Dây nhỏ vằn vằn, (dây dừa).


Triệngn. Đi dựa, xớt qua.
 Đi ―. id.
 ― qua. id.
 ― mình. Tràng qua, tránh mình.
 Ghe ―. Ghé xớt, ghé lại chỗ nào ở gần đàng.


Triềngn. Nghiêng.
 Trùng ―. Nghiêng qua nghiêng lại, dùng lắc, (ghe thuyền).
 Nghiêng ―. Nghiêng dốc, nghiêng đổ.
 ― giông. Đất thấp ở dựa giông.
 Đất ―. id.


Tri ếtc. Thông minh.
 Minh ― Thông sáng
 Hiền ―. Khôn ngoan.


Triệtc. Thông, dọn đi, dẹp đi, cắt đi.
 ― đi. id.
 ― hạ. Hạ xuống, dỡ đi, (nhà cữa).
 ― bải. Dẹp đi, thôi đi.
 Phòng ―. Ngừa đòn, giữ gìn.
 ― dạ. Cả đêm.
 |  底  ― để. Thấu đáo, cùng tột.


Triêuc. Sớm mai, buổi sớm.
 ― mộ. Sớm tối.
 ― tứ mộ tam. (Coi chữ mộ).


Triệuc. Gầy.
 ― phong phủ. Nóc phủ ở tại đế kinh.