Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 2.pdf/490

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
485
TRỔ

Trĩun. Tiếng trợ từ.
 Nặng ―. Nặng lắm.
 Nặng ― ―. id.


𢩪 Tríun. Đeo theo, thương mến quá, không chịu rời ra.
 Trắn ―
 ― mến
 ― nín

id.
 ― trớn. Hay càng hay giỡn, (con nít).
 ― chơn. Đeo theo chơn ai; cứ lấy ai làm gốc.
 Sai ―. Trái cây ra nhiều lắm.


Tron. Vật chảy nát ra như bột như bụi.
 ― bếp. Tro trong bếp.
 ― mạt, bụi. Hèn mạt như tro như bụi.
 ― đen. Tro hãy còn tính cây củi, giống như than, chữ gọi là tôn tinh.
 ― trắng. Tro đã biến tính cây củi, hóa ra bụi trắng.
 Một nhắm ― tàn. Thân phận hèn mạt như cốt người đã chết lâu năm mà tiêu hóa.
 Gan ―. Tro đóng cục ở giữa bếp, vị thuốc giải nhiệt, phải đánh nó với nước lã, rồi lóng lấy nước trong, (thuốc trị con nít sữa).
 Ra ―. Cháy tiêu, cháy tan ra như bụi bụi.
 Màu xám ―. Màu xám trắng.
 Cầm ― ―. Cầm giữ trong tay,cầm trơ trơ.
 Lủi ―. Nướng dưới tro nóng.
 ― giền gai. Là một thứ tro mặn, Mọi dùng làm muối ăn.
 ― lồ ô. Cũng là một thứ tro mặn.id.
 ― mè. Thứ tro mặn, người ta hay dùng mà giặt đồ vải, phải dầm nó mà lấy nước trong.
 ― xơ dừa. Cũng là một thứ tro tốt làm savon được.
 Nước ―. Nước dầm tro để mà gội đầu hoặc để mà giặt đồ.
 Muối ―. Dùng tro mặn mà vùi vật gì làm cho khỏi hư khỏi thúi, (muối trắng xit).


Trọc. nTrú ngụ, ở lại.
 ― lại. Ở lại.
 ― trẹ. Giọng nói nặng.
 Nói ― trẹ. Nói theo giọng nặng, nói Huế, đối với Quảng là nói giọng suồn, không nặng nhẹ; từ bên này Ải-vân trở vào cho tới Đồng-nai đều nói theo giọng Quảng.


Tròc. nNhững kẻ tới thầy, tới trường mà học; cuộc bày ra mà chơi.
 Thầy ―. Thầy dạy cũng kể chịu dạy, (nói chung).
 Nhà ―. Các gái chuyên nghề ca hát.
 Làm ―. Bày cuộc ca hát, bày cuộc chơi khéo léo.
 Chuyện ―. Chuyện văn.
 ― chuyện. Nói chuyện.
 Không ra ―. Không ra sự gì.
 Lên giàn ―. Lên giàn, lập giàn mà dựng rường cột, dựng nhà.
 Con nhà học ―. Con nhà lễ phép.
 Học ― khó. Học trò nghèo.
 Học ― thi. Kể chuyện việc học mà đi thi.
 ― kia. Tiếng kêu tặng trẻ nhỏ, đãi nó cũng như một tên học trò.


Trỏn. Chỉ, lấy ngón tay mà chỉ.
 Chỉ ―. id.
 Ngón ―. (Coi chữ ngón).
 ― đít. Đưa đít ra cho, (tiếng khi bạc nói rằng chẳng sợ chi).


Trộn. Lộ con mắt ra.
 ― trạo, ― ― trọc trọc. Trừng ngó làm bộ giận dữ.
 Trừng ―. id.


Trổn. Xoi ra, khai ra cho thông.
 ― đàng nước. Khai đàng nước, làm cho nước chảy.
 ― thùng. Xoi thùng, (nói về thùng nước mắm, thùng rượu v.v.).
 Lỗ ―. Lỗ xoi cho nước chảy.
 ― nóc nhà mà lên. Lộng phép quá.
 Then ―. Then ghe tra thâu hai bên, dễ lộ ra hai bên.
 ― thông. Xoi trông.