Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 2.pdf/514

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
509
TỪ

Tực. Nối.
 |  位  ― vị. Nối ngôi vua.
 Hậu ―. Con cháu.
 Tuyệt ―. Không có con cháu nối hậu.
孤 寡 絶  |   Cô quả tuyệt ―. Đơn cô, góa bua, không con không cháu.
 ― đức. Hiệu vua Annam, nối ngôi cho đức Thiệu-trị.
 ― hậu. Kế sau, từ ấy về sau.


Tực. Mối mang.
 Đầu ―. Giềng mối, chỗ gồm tóm.
 Thống ―. id.
 Điêu ―. Từ điều, từ mối; giếng mối.
 ― dư. Mối dư, cái dư ra.
 ― sự. Việc văn bảy ra thế nào.


Tực. Tợ, giống.
 Tương ―. Giống nhau, không khác gì.
酷  |  其 父  Cốc ― kỳ phụ. Giống cha nó lắm.


Tức. Cho.
 Thưởng ―. Ban thưởng.
 Ân ―. Làm ơn cho; ban cho.
 Huệ ―. id.
 Bệnh thiên ―. Bệnh trời cho, không có thuốc trị.


Tức. Ngựa tứ, ngựa bốn con mắc một xe.
尚  |   Thượng ―. Chức coi giữ ngựa cho Hoàng-đế.


Tức. Ý nghĩ, bụng nghĩ, nghĩ ra thế gì.
 Sinh ―. Sinh đều nghĩ.
詩 言  |   Thi ngôn ―. Làm thơ phú thì là nói ý nghĩ mình.
 Ý ―. Ý nghĩ; có ý, có tứ, cẩn thận.
勞 心 焦  |   Lao tâm tiêu ―. Nhọc lòng lo lắng.


Tức. Bốn.
 ― hải. Bốn biển, cả và thể giải.
 ― dân. Sĩ, nông, công, thương 士 農 工 商 (Coi chữ dân).
 ― thú. Ngư, tiêu, canh, mục 漁 樵 耕 牧 (Coi chữ thú).
 ― hướng. Bốn hướng.
 ― giác. Bốn góc.
 ― vi. Khắp chung quanh, bao vòng.
 ― thể. Bốn điệu chữ là chơn, thảo, triện, lệ 眞 草 篆 隸 thì là chữ chơn, chữ thảo, chữ khắc dấu, chữ xưa.
 ― đức. Bốn đức đờn bà là phụ công, phụ dung, phụ ngôn, phụ hạnh.Phụ công là sự khéo léo đờn bà; phụ dung thì là mặt mày nghiêm chỉnh, ăn mặt vén khéo; phụ ngôn thì là ăn nói khôn ngoan, lễ phép; phụ hạnh thì là nết na, đằm thắm.
 |  宗  ― tông. Bốn mạch nháy thường, là phù, trâm, trì, sát, hiệp với đại tiểu, hượt, sắc gọi là mạch bát yêu, nghĩa là tám bộ mạch cần kíp.Phù là mạch nhẩy nổi, tâm là mạch chìm, trì là mạch chậm, sát là mạch nhảy máy; đại là mạch nhảy tán mạn, tiểu là mạch nhỏ hượt là mạch trơn, sát là mạch rít.
 |  海 皆 兄 弟  ― hải giai huynh đệ. Người trong bốn bể, đều là anh em.
 ― phối. Bốn ông hiền, được thờ ghế cùng đức Khổng-tử, là Nhan-hồi, Tăng-tử, Tử-tư, Mạnh-tử.
 ― tri. Thiên tri, địa tri, bỉ tri, ngả tri, chớ nói rằng không ai biết.


Tức. Lung; chỗ bày hàng buôn bán, nơi chợ búa.
 Phóng ―. Buông lung, theo tính-dữ.
 Tùng ―. id.Thả luông.
 |  情 厚 味  ― tình hậu vị. Ăn uống mê man, tìm những vật cho ngon.


Từc. n. Lành, hiền lành; lạoi khoai dây; bớt bớt.
 ― hòa. Hòa nhã, hiền lành.
 ― huệ. Hay làm lành.
 Khoai ―. Loài khoai dây, thịt trắng mà xốp, có nhiều thứ phân biệt, là từ gai, từ