Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 2.pdf/531

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
526
ỦI

Ứan. Nhỉ ra; chảy ra.
 ― nước mắt. Nhỉ nước mắt, muốn khóc.
 Giận ― gan, mật. Giận lắm.
 ― máu. id, muốn chảy máu.
 Thừa ―. (Coi chữ thừa).


Uấtc. Bí bức, không thông; rậm rạp, che lấp.
 Ức ―. Bức tức, sầu muộn.
 Ưu ―. Lo buồn, sầu não.
 ― khí. Bí bức, khí không thông.
 Sâm ―. Che lấp, bí bịt.
 |  金  ― kim. Củ ngải, dái ngải.
 Thần đồ ― lũy. (Coi chữ đồ).


Ụcn.
 ― ịch. Ụt ịt, tiếng heo kêu.
 ― ―. Tiếng nước trong bầu, ve đổ trúc ta.


Úcc. Vũng, cửa biển.
 ― môn. Thành Mã-cao.


𩼈 Úcn.
 Cá ―. Thứ cá sông, trơn mình, giẹp đầu mà có hai cái ngạnh, về loại cá chôt mà lớn.
 ― núc (u nu). Mập lắm, mập có khúc.


Ựcn. Tiếng kêu trong cổ.
 Nuốt ―. Nuốt cái một.
 ― ra. Vọt ra, ói ra.
 ― sữa. Ói sữa (con nít).


Ứcc. Ham muốn.
 Âm ―. Ham lắm, ức muốn lắm.
 Ám ―. id.
 ― lắm. id.
 ― độ. Ham đá, ham ra độ (gà chọi).


Ứcc. Bức hiêp, khống khổ, tức tối.
 ― hiêp. id.
 ― bức. id.
 Oan ―. Oan khổ.
 Thậm ―. Ức lắm.
 Âm ― trong lòng. Bức tức trong lòng, không an trong lòng.
 ― lòng. id.
 ― nổi gì. Ức hiêp về chuyện gì; chẳng có sự chi là ức.
 Còn ― hiêp chi. id.Còn nài sự chi nữa..
 Quan xử ―. Quan xử không nhằm phép, quan xử hiêp.
 ― hoặc. Họa là, hay là.


Ứcc. Ngực.
 ― cu. Chỗ ngực gio ra.
 ― đoán. Định chừng: lấy ý riêng mà đoán.
 ― con gà, con vịt. Chỗ nhỏm xương sườn ở dưới cổ con gá con vịt.v.v.
 Trói lời ―. (Coi chữ trói).


Ứcc. Vẹo, mười muôn.


Úec. (Coi chữ hóe).


Úêc. Dơ dáy, hôi hám, nặng nề (thường nói về khí).
 Ô ―
 Nhơ ―
 ― trược

id.
 ― khí. Khí trược, khí hôi hám, nặng nề.


𣉍 Uin.
 Nắng ― ―. Trời nắng mà có mây áng; nắng vừa vừa.
 Rét ― ―. Còn đương rét, chưa dứt cử.
 ― ―. Tiếng đuổi chó.


Úin.
 ― en. Bộ run rét, bộ run en phát rét.
 Run ― ―. Run rẩy rẩy, run như thằn lằn đứt đuôi.


Ủin.
 Đau ― ―. Bộ còn đương đau, mới ngốc ngoải.