Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 2.pdf/543

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
538
VĂN

一 日  |  機  Nhứt nhựt ― cơ. Một ngày muôn việc lớn, (nói về vua).
 Đàng thiên san ― thủy. Đàng cách trở xa xôi.


Vạnc. Một phường, một hội.
 ― đò. Một hội người làm nghề đưa đò.
 ― chài
 ― lưới

Một hội người làm nghề chài lưới.
 ― trưởng. Người làm đầu vạn.


Vánc. n. Cây cưa cắt ra từ tấm.
 ― phên. Tiếng đôi.
 ― be.  Ván dài để làm be ghe.
 ― rầm.  Ván dài để mà lót rằm.
 ― bồ kho.  (Coi chữ bồ).
 Bộ ―. Một cấp ván đôi ba tấm lót theo nhau.
 Cầu ―. Cầu lót ván.
 Cưa ―. Cưa cây ra từ phiến, từ tấm.
 Khép ―. Khép mí nhiều tấm ván cho liền.
 ― nhót. Ván rút lại, thâu lại.
 ― mo, nao. Ván cong, cóp, nao núng.
 ― chành. Ván dùng rìu búa mà sả ra, không phải là cưa.
 Đậu ―. Thứ đậu dây, trái nó dẹp mà lớn, chữ gọi là biến đậu 扁 豆 vị thuốc tiêu thực.


Vànc. nMuôn.
 Mướn ―. Vô số.
 Thiên ―.  (lạy).Muôn ngàn lạy, (tiếng nói khiêm trong thơ từ).
 Tám xe mười ―. Giàu lắm.
 Một ― lúa. Mười ngàn giạ lúa hay là mười muôn lúa, thói kể lúa một ngàn giạ kêu là một muôn, phải hiểu là một muôn ở mười).
 ― ―. Vần vần theo, quanh theo.


Vãnc. nChuyện đặt có ca vần; lời than tiếc, viết vào vải trắng mà đưa kẻ chết; kéo, dắc; làm cho vần.
 Chuyện ―. Chuyện nói, chuyện đặt có ca vần, cũng là tiếng đôi.
 Vè ―. Tiếng đôi, thường hiểu là vè.
 Đi một đôi ―. Đi đưa một đôi liễn viết vào vải trắng.
 ― ca.  Những câu ca đạo hò, hò với nhau trong lúc khiêng quan tài đi chôn.
 Ve ―. Nâng tới lui, quiến dụ làm cho kẻ khác xiêu lòng.
 ― lên.  Thâu lên, làm cho vắn (áo).
 ― áo.  id.
 ― hồi. Kéo lại, đem lại như cũ; lập lại.


Vãnc. Chiều tối; muộn.
 Tào ―. Sớm mai, chiều tối; sớm tối.
 ― sinh.  Kẻ hậu sinh.
 ― tiết.  Tiết muộn, thi tiết muộn màng.
悔 之 已  |   Hối chi dỉ ―. Ăn năn thì đã muộn rồi.
桑 榆  |  景  Tang du ― cảnh. Cảnh muộn màng, mặt trời đã lặn; cảnh già, bóng xế nhành dâu.


Vănc. nChữ, chữ nghĩa đặt hay cùng cố phép; lịch sự, thanh cảnh, vẽ vời, trau giồi; tiên đồng; vấn lại, xe lại.
 ― vũ. Nghề văn, nghề vũ; quan hay chữ, quan chuyên nghề đánh giặc.
 Nghề ― Nghề làm văn chương
 ― nhơn. Người hay chữ, thông chữ nghĩa, học hành giỏi.
 ― vật. id.
 ― học.  id.
 ― sách.  Phép làm văn, nghị luận lễ gì.
 ― tự.  Chữ nghĩa; giấy tờ.
 ― thể.  Chữ nghĩa đặt theo phép.
 ― chúc.  Lời chúc nguyền; lời cáo báo cùng quỷ thần, cùng là văn tế.
 ― cáo.  id.
 |  紳  ― thân. Quan văn, các nho sĩ.
 |  身  ― thân. Về mình, (thói Giao chỉ hay về mình, người nước Miến điện cũng hay về mình).
 ― nói. Cách nói hay, khoa ngôn ngữ.
 Trát ―. Tờ trát của quan sức ra.
 Bài ― Bài vở đặt theo điệu văn chương,
 Làm ―.  Làm bài vở đặt theo điệu văn chương.Đọc -.Đọc bài vở; đọc chúc.
 ― vũ kiêm tuyến. Người tài bộ, gồm cả văn vũ.