Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 2.pdf/555

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
550
 

 Nối ―. Nói lời binh bổ, không nghĩ lẽ phải.
 -mặt. Nể mặt; vì või trước mặt, không dám làm nặng lòng nhau.
 |  人 謀 而 不 忠  ― nhơn mưu chi bất trung. Gánh lo cho người mà chẳng hết lòng.
 ― đồng tiền. Binh vị kể giàu: lấy đồng tiền làm hơn.
 Thương nhau chữ ― là vi: Thương nhau phải vì với nhau
 -thân ― kỷ. Lo cho mình mà thôi, hay tây vị.


Vịc. Loại.
 Tự ―. Coi chữ tự.


󰂇 n. Nếu như, tiếng chỉ nghĩa sánh so.
 ― bằng. Nhược bằng, nếu mà.
 ― dầu. id.
 ― thể. id.
 ― như. Dường như.
 ― có. Nếu có.
 ― dụ. Giả như.
 ― tày
 ― bằng

Sảnh dường, chẳng khác gì.
 ― chẳng khác. id.
 ― dường, tợ. id.
 Lời ―. Lời nói tì, nói thí.


n. Vây giữ, bao phủ, gom lại một chỗ.
 -cọp. Vây cọp, ép nó lại một chỗ.
 ― Lưới. Dùng lưới bao phủ cùng gom lại một chỗ.
 ― bắt. Vây bắt không cho chạy khỏi.
 ― lúa. Dùng lá đệm mà nhốt lúa lại một chỗ.
 ― xe. Cây xổ qua tum xe, kềm lấy hai bánh xe (thường làm bằng sắt).
 Thay ―. Thay cây sắt ngang ấy.
 Tu ―. Dỗ đương bằng lá buôn, trên nhỏ dưới lớn, giống hình cái túi.
 Thật tu ―. Cột chặt miệng tu ví, chủ nghĩa là rít róng, chẳng nới cho ai.
 Thả ―. (Coi chữ thả).
 Nói thả nói ―. Nói xa nói gần, nói cạnh khóe.


c. Ngôi, chỗ.
 Trị ― Làm vua, trị nước
 Thế ―. Thế cho.
 Thay ―. id.
 Thần ― Bài vị thờ thần; cốt thân
 Ngồi như thâu ―. Ngồi trơ trơ.
 ― thần. Ông thần, đằng làm thần.
 ― sao. Ngôi sao.
 ― quan. Kẻ làm quan, đằng làm quan.
 ― toan. Nguyên một số phép toán, như vì nhứt thì nhốt các số lẻ cho tới số mười; vì mười thì nhốt các số mười cho tới số tram.V.v.


c. (Vị).
 Mĩ ―. Ngon ngọt, quí báu, (đồ ăn).


c. n. Vị, nể,tưởng đến; bỡi, tại, nhơn cớ.
 ― ? Vị, nể, nghĩ đến.
 ― nhau. Vị nhau, nghĩ đến nhau, binh bổ nhau.
 ― tưởng. Tưởng đến.
 ― nể
 Kiêng ―
 Kính ―

Kiêng nể.
 Yêu ―. Kính yêu.
 Thương ―. id. Thương là bỡi....
 Xót ―. Thương hại bỡi....
 Nghĩ ―
 Xét ―

Nghĩ, xét bỡi....
 ― ai? Tại ai, bỡi ai? 
 Ai ― ! Ai nể, ai nghĩ cho, ai binh
 Chẳng ―. Chẳng vị, chẳng kể, chẳng tưởng đến.
 -đâu. Tại đâu, bởi đâu.
 ― sao. Bỡi cớ gì, tại làm sao.
 -cớ gì. id.
 ― ý chí. Bỡi ý chi, có ý chi.
 ― chưng
 Nhơn ―
 Bởi ― hoặc ― bỡi

Số là, là tại, bỡi chưng.


Vỉn. Đồ đương bằng tre, lát ngang lát dọc, làm ra một tấm thưa thưa; thường dùng mà bửng đồ nấu cách thủy, như vỉ xôi xôi.
 Tấm ―. id.