Trang này cần phải được hiệu đính.
554
VÒ
Khúc ―. id.
Nói tầm ―. Nói ba lếu, nói sang đàng sang sá.
― viễn. id.
― phước. Phước đời đời.
― họa. Họa hại đời đời.
― phạt. Phạt đời đời.
― long. Tên tĩnh thành trong Nam-kì.
壹 勞 | 浼 Nhất lao ― dật. Khó nhọc một lần, mà rảnh rang ngàn thuở (nói về đồ cơ trí).
― kê. Làm phách, làm bộ sang giàu.
Làm ― kê. id.
Nói ― kê. Nói lớn lối.
― ta. Thứ vịt thường.
― rằn,cà cuống, sen, trắng. Các sắc vịt.
-xiêm. Thứ vịt lớn, đỏ mồng, thịt nó dai.
― nước. Loại le le lớn con.
Chim ―. Thứ chim giống con vịt mà nhỏ, tiếng nó kêu như đánh mõ.
Cái ―. Giỏ nhốt cá.
Đầu gà đít ―. Con lai căn (Thường nói về con lại với Mên, Mọi).
Máy chơn ―. Máy tàu khói, có chơn đạp vận xa.
Quai mỏ ―. Quai nón đờn bàm hai đầu có diễu vàng bạc làm giống như hình cái mỏ vịt.
Mẹ gà con ―. (coi chữ gà).
― tích. id.
Dầu ―. id.
Có ―. Có tì tích, có chuyện chỉ xấu riêng.
Vồ ―. Có vẩy, có khớm, có lớp như vỏ cây thô tục.
― lại: Lăn lại, xe lại cho tròn.
-tròn. Lăn, x echo tròn.
Tròn ―. Thật là tròn trịa.
Khoan ―. Thứ khoan nhỏ, thường lấy hai bàn tay mà lăn.
Chạy ― ―. Chạy mau lắm.
-cơm. Lấy tay rẳ vọt hột gạo cho sạch.
Kêu ― ―. Kêu như tiếng vụ chạy.
Cú nói có, ― nói không. (Coi chữ cú).
Làm ―. Làm thế nầy, làm vậy.
Mắc mỏ ―. Thứ mắc giống cái mỏ chim.
― ngựa. id.
Ngựa chạy cuốn ―. Ngựa chạy chưn móng cất lên gọn ghẽ.
Bố ― đều. Ngựa chạy đều chưn.
Bố ― hùm. Ngựa chạy bổ chưn chụp tới.
Gắn ―. (coi chữ gắn).
Cần ―. Cái gọng lưới nhỏ.
Cất ―. Cất cái vó lên.
Cuốn ―đi mất. Dọn đồ trốn đi mất.
Ghè ―. Đồ đựng nước xây bằng đất; ghẻ lớn vò nhỏ.
-chĩnh. Vò thõng nhỏ.
― tròn. Lăn tròn, xe tròn.
― viên. Lăn qua lăn lại, làm cho tròn, như viên thuốc.
Giày ―. Váy nùi, giày đạp.
|