Bước tới nội dung

Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 2.pdf/561

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
556
VỜ

 ― cữa. Vào cửa.
 ― dạo. Không biết đạo lý gì.
 ― bộ. Đem vào bộ.
 Bỏ ―. Bỏ vào.
 ― hộp. Bỏ vào trong hộp, ( đồ nữ trang).
 ― mắm. Nhận mắm vào thùng, vào lu.
 ― vựa. Đem lúa vào vựa.
 ― cũi. Bỏ vào trong cũi.
 ― phân. Bỏ phân (cho cây).
 ― khuôn. Ráp khuôn, lồng vào khuôn.


Vốn. Cái búa đánh voi; cái điếu, cái xe ăn thuốc nha phiến; cuộc chơi hột sáu mặt.
 Cái ―. Cái búa voi.
 ― một cái. Búa một cái.
 ― Ống. Cái ống hút nha phiến.
 Đánh ―. Chơi cuộc xây hột sáu mặt.
 Xây ―. Xây hột vồ cho kẻ khác đánh.


Vồn. Đồ để mà đóng mà nện. Nó là một khúc cây có tra cán.
 Dùi ―. id.
 ― nọc. Cái vồ nhỏ cùng hai cây nọc, đồ để mà tàn khảo kẻ có tội.
 Căng, giăng-nọc. Kéo hai tay, hai chơn người có tội mà căng thẳng cùng cột vào trong hai cây nọc đóng hai đầu.
 ― trán. Trán lớn mà giơ ra nhiều.
 Cá ―. Thứ cá lớn đầu, cũng về loại cá tra, cho nên cũng gọi là cá tra vồ.


Vổn.
 ― víu. Thô tục, hỗn hào, vô phép.
 Trở ―. Chuyện chơi sinh thiệt; trở mặt; trở cộc, đổ quạu.


Vỗc. nPhù hủy, làm cho yên; lấy bàn tay mà đánh.
 ― trị. Cai trị.
 ― về. Phù hủy, làm cho được lòng.
 ― lòng dân. Làm cho được lòng dân.
 ― tay. Đánh nhập hai bàn tay, tỏ dấu vui mừng.
 ― vai, về,. Làm bộ thiết yếu, tử tế với nhau.
 ― đầu. Đánh bàn tay trên đầu.
 ― trống. Đánh trống ( thường nói về trống cơm).
 ― ngực, bụng. Xứng ra mà chịu, lãnh sự gì.


n. Quơ, giựt, bơ thờ, dại dột.
 ― lấy.  Quơ lấy.
 ― gậy, cây. Quơ gậy, cây (mà đánh ai).
 ― váo. Lếu láo, ngơ ngẫn.
 ― vừng. id.
 Nói ―. Nói bá lếu bá láp.
 Đi bá ―. Đi bậy bạ, đi rông vát.
 Bơ ―. Lơ lửng, ngơ ngáo, không ai nhìn biết tớ, vất mả.
 Vất ―. id.
 Chơ ―. Bộ dại dột, ngất ngơ, thất thơ.
 ― tạm. Quơ tạm, vay mượn.
 Kèo ―.  Cây kèo phụ.


󰄯 Vợn. Bậu bạn với người đàn ông, đối với tiếng chồng.
 ― chính. Vợ lớn, đã có lễ cưới theo phép.
 ― lớn. id.
 ― con kèo con cột. Vợ đã cưới trước hết, cũng là vợ chính.
 ― thứ
 ― mọn, bé

Vợ cưới làm hầu, hầu thiếp.
 ― một ― hai. Có nhiều vợ.
 ― con. Thê thất, tiếng gọi cả gia thất của mình.
 ― chồng như áo bận vào cởi ra. Vợ chồng đều có lẽ đổi thay.
 ― chết thật ―mình. Vợ chết trước mình mới kể chắc là người của mình.


Vớn. Níu lấy, vịn lấy; đồ mang cho ấm chơn.
 ― lấy. Nếu lấy, nắm lấy: té xuống sông, vớ đặng cây chèo.
 ― vương. id. Đa mang.
 ― Hùm ―. Hùm bốc nhầm.
 Đi ―. Đi có mang tất, mang vớ.


Vờn. Tiếng trợ từ.
 Vật ―. Bộ vất vơ, ngã qua ngã lại.
 Chờ ―. Bộ lớn đầu mà dại.
 Đầu chờ ―. Đầu lớn quá.