Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 2.pdf/564

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
559
VONG

Vờin. Mời thỉnh.
 ― thỉnh. id.
 Cái ―.  Đồ đẽo giống cái cuốc mà nhỏ.


Vờin. Dòng khơi, biển khơi.
 ― khơi. id.
 Lên ―
 Ra ―

Chạy ra ngoài khơi.
 Ngoài ―. Ngoài khơi.
 Xa ―. Xa xuôi, chưa tới nơi.
 Gần ―. Gần tới nơi.
 Giữa ―. Linh đinh còn ở giữa chừng.


Vomn. Tiếng Cao -mên.
 Ghe cả ―. Ghe cao-mên hay làm mui dài lắm.


𬟵 Vòmn. Loài sò lớn mà dài, hay đóng theo vực đá.
 Con ―. id.
 Nhà ―. Nhà canh trên mặt thành.


Vonn. Nhóm lên, nhọn đầu.
 ― lên. Nhóm lên như đầu mụt ghẻ.
 Ghẻ ― miệng.  Ghẻ nhóm miệng làm mủ.
 Bút ― ngòi. Bút nhọn ngòi, tóm ngòi.
 Thon ―. (coi chữ thon).
 Chót vót chon ―. Chỗ chót vót.
 Véo ―. Tiếng chim kêu thánh thót.


Vònn. Ít dùng.
 ― vèn. Chẳng xa gì, chẳng khác gì, tròm trèm.


Vỏnn. Ít dùng.
 ― vẹn. Trọn có bây nhiêu, có chừng ấy mà thôi (Chính là tiếng trọn vẹn, nói trại).


Vốnn. Chính gốc, thật sự, tiền bạc, của cải riêng.
 ― thật. Chìn thật.
 ― là. Chính gốc là, thật là.
 ― liến. Của cải mình.
 Tiền ―. Nguyên số tiền của mình.
 Lỗ ―. Thâm hao tới tiền vốn.
 Mất ―.  Lỗ mất tiền vốn.
 Đổ ―. Lấy vốn lại ( ít dùng).
 Bán ―. Bán y theo giá mình mua.
 Mắng ―. Cứ người lớn mà mắng, mà trách về sự con cháu người lớn ấy động phạm tới mình.


Vồnn.
 Cái ―. Tên sông ở về tỉnh An -Giang.


Vờnn.
 Chờn-. Chờm tới, xơm tới; hay tay bỏ tới cùng xốc vào.
 Chờn ― muốn chụp. Chờm tới mà chụp (cọp hùm). Chờn vờn xồm đòi ngàn.


Vởnn.
 ― vơ. Qua lại, phát giễu.
 Lội― vơ. Lội qua lội lại (cá).
 Đi ― vơ. Đi nghễu nghện, đi qua lại, phất giễu.


Vongc. Mất, hư mất, chết.
 ― thân. Hư thân, bỏ mình.
 ― mạng. Chết, mất mạng.
 Tử ―. Chết mất.
 Bại ―. Hư mất.
 ― hồn. Hồn kẻ chết.
 ― linh. id.
 Rước ―. Rước hồn kẻ chết.
 Triệu ―. id.
 Đưa ―. Đưa vong hồn về đâu.
 Váng ―. Ngày chết, ngày không nên đi đàng.
 Không ―. Vì số trong lục nhâm.
 Làm ― kính. Làm ngang, làm đại, không sợ sự gì.
 Đi-mạng.  Đi liều mạng, đi đại.
 Đào-.  Trốn đi mất.
未  |  人  Vị ― nhơn. Nguười chưa chết, tiếng đờn bà chết chồng xưng mình, vì nghĩa phải chết theo nhau.


Vongc. Quên, không nhớ đến.
 ― ơn. Quên ơn, bội ơn.