Trang này cần phải được hiệu đính.
52
MŨ
― trang ― lứa. Tuổi tác bằng nhau.
Muôn ―. Chết; khác xa nhau lắm, chẳng ví được.
― dược. Thứ mủ cây, vị thuốc trị ung độc.
Làm tờ ― hạ. Làm giấy khai về sự bị ăn trộm, ăn cướp, cho làng làm chứng.
― tích. Mất tích.
― pháp. Hết phép, hết thế, không làm chi được nữa.
夫 | 還 妻 Phu ― hoàn thê. Chồng chết về vợ, (nói về con cái của cải chung trong nhà).
-― id. .
Non ―. Non lắm.
Trắng ―. Trắng trong.
― rùa. Cái vỏ khum khum, ấy chính là cái lưng con rùa.
― sam. Cái vỏ khum khum, chính là cái lưng con sam.
― bà. Bà đẻ.
Bà ―. id.
― già. Tiếng xưng hô đờn bà lớn tuổi.
― gia. Mẹ vợ, hoặc mẹ chồng.
Làm ―. Giúp việc sinh đẻ.
Cá ―. Tiếng đôi cũng là cá.
Cá bống ―. Thứ cá tròn mình, múp đầu múp đuôi.Mập như cá bống mú.
Xa ti ―. Xa lắm.
Xa ― lí lè. id.
Lú ―. Bộ dở dang, không thảo việc.
Thầy ―. Thầy bói, cả thảy là người đui mù.
― đắc ―. Đem nhau sụp một lỗ, chẳng khỏi lầm lạc.
― mịt hoặc mịt ―. id.
― trời. Khí mịt mịt, che phủ cả trời.
Trời sa ―. Khí nghi ngút bủa ra cả trời.
― sương. Sương móc.
--. Mờ mờ, xa xa 1à ngó không tỏ rõ.
― tít ― tí. Xa lắm.
Xa tí ―. id.
Tối ―. Tối đen ; không có ?hiểu nhớ sự gì.
― u. Thứ cây lớn có nhiều u nhiều mắt, trái tròn, hột có nhiều dâu, dắt nảy có nhiều.Chữ gọi là nam-mai.
Máu ―. Mủ, hoặc hiểu cả mủ máu.
― cây. Mủ trong mình cái cây sinh ra.
― mít. Mủ cây mít ; dại dột, vô tâm, vô trí.
― trôm. Mủ cây trôm ; vật ăn mát mẻ.
Đục như ―. Dại lắm, (tiếng mắng).
― mĩ. Dịu dàng, tề chỉnh, yểu nhiểu.
Làm ― làm nhọt. Mưu sự, xui giục nhau làm đều chẳng phải.
― mấn. (coi chữ mân).
― triều thiền. Mũ khoanh mãng mà có ria, như kiên hoa.
|