Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 2.pdf/571

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
566
VƯƠNG

 ― lòng. Lấy làm chắc chắn trong lòng, trong dạ ; giữ một lòng một ý; bền ý chí.
 ― chí
 ― ý
 ― lụng

id.
 ― minh. Chắc minh, khỏi sợ thứ gì.
 ― Thẻ. Thẻ chắc chắn , nương cậy đặng.
 ― gối. Mạnh gối, đi đứng được.
 ― tay. Chắc tay.
 ― chơn. Có chơn đứng, có chỗ nương ngụ, chẳng phải đi đâu nữa.
 An cho ― bụng. Ăn cho chắc bụng, cho khỏi đói.
 ― như trông. Vững vàng lắm.
 Chông ―. Chông chỏi được, giữ gìn được (nói về nước nhà)
 Trân ―. id.
 Đặt ―. Đặt yên, sắp đặt yên ổn, (nước nhà)
 Đi, đứng, ngồi không ―. Đi, đứng, ngồi còn xiêu xỏ


Vượcn.
 Cá ―. Loại cá sù, mềm thịt cùng ngon hơn
 Miệng ―. Cách ráp vân, khép vân bàn, phải rà cho liễn mí


Vuốin. Cùng, cũng.
 Xin ―. xin tại, xin cùng
 Đi ―. Đi cùng ai
 ― tôi. Cùng tôi; chúng tôi.


Vuộin.
 Lá ―. Thứ lá cây người ta hay dùng như trà huế


Vươnn. Rán ra, chuyển gân cốt.
 Vai ―. Rán hai vai, uốn mình
 Dài ―. Dài quá


Vượnc. Loài giống khỉ mà tay chưn dài hơn.
 Tay ―. Tay vịn
 Xa cây có ngày ― rũ. Tục nói vượn lìa cây thì phải chết.


Vườnc. Chỗ lập ra mà trồng cây trái, hoa quả.
 ― tược. id.
 Lập ―. Lập chỗ trồng cây trái.
 Nhà ―. Nhà ở theo vườn tược.
 Đất ―. Đất lập vườn, có vườn tược nhiều.
 Ngôi ―. Một cái vườn, một thớt vườn.
 Cây nhà lá ―. Vật sẵn tại nhà chẳng thiếu gì cũng chẳng phải mua (Tiếng nài chủ vườn cho thêm).


Vuôngn. Hình chuồng bốn phía cùng bốn góc.
 ― vức. id.
 ― tượng. id.
 ― ―. Gần chuồng bốn phía mà chưa thiệt là vuông.
 ― tròn. Toàn vẹn ; bề vuông bề tròn đều được cả.
 Mặt ― tai lớn. Tướng mạo phi thường ; tướng làm lớn.
 Không ai được ba ― bảy tròn. Không ai được toàn vẹn.
 Khăn ― khăn tay, khăn xéo
 Một ― khăn. Một chuông khăn vuông vức; một cái khăn.
 ― Lúa. giạ lúa, giạ đong lúa.
 ― Già. giạ già.
 ― Non. giạ non.
 Nhà ―. Nhà làng, dô làng, xích hậu.
 Vả ―. Đẻo cho vuông.


Vươngc. Vua. Bỏ dấu nặng chỉ nghĩa là trị.
 Đế ―. Tiếng gọi chung các vị vua.
 Quân ―. Vua.
 Vì ―. id.
 Nhà ―. id.
 ― Công. Tước vương, tước công, hai tước lớn nhứt trong triều.
 Dòng ― tướng. Dòng vua , dòng tướng.
 Trào ―
 Đời ―

Hiệu vua đương trị vì.
 Đông như hội tản ―. Đông đảo lắm.
 Thân ―. Tước phong cho bà con vua.
 ― víu
 ― vấn
 ― tay
 ― mang

Vần lấy, mắc lấy, mang lấy.