Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 2.pdf/58

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
53
MÙA

 Đội ―. Để mũ trên đầu.
 ― quạ. Mão xếp, đầu vành có chẻ cái mỏ quạ.
 ― trái bi. Mũ nhỏ mà có khía giống trái bí rợ.
 ― vuông. Mũ bốn góc mà thấp.
 ― giám mục. Mũ có hai lá mà cao.
 ― đông ba. Mũ trơn có đính bốn tưởng.
 ― thể ngang. Mão tròn có hai cái tai dài.
 ― tú tài. Cũng là mão gia lễ.


Muan. Dùng tiền bạc mà đổi làm của mình.
 ― chắc. id.
 ― bán. Và mua và bán, buôn bán.
 ― hàng. Mua vật gì, mua hàng hóa gì.
 ― danh. Cầu danh, lo làm cho mình được danh tiếng, chức phận.
 ― mặt. Mua tiền mặt.
 ― chịu. Mua tiền chịu.
 ― mắt. Mua cao giá.
 ― rẻ. Mua nhẹ giá.
 ― sỉ. Mua cả bận, mua soát.
 ― sỉ bán lẻ. Mua cả bận, mà bán lần lần ; nghe chuyện hổ lốn, nói lại không chắc chắn.
 ― soát. Mua cả bận.
 ― mão. id.
 ― hộp. id.
 ― đồng. id.
 Thuận ― vừa bán. Hai đàng mua bán đều thuận nhau.
 ― mà cả, trả thêm bớt. (Coi chữa cả).
 ― trâu vẽ bóng. Mua bán không chắc, làm chuyện không chắc chắn.
 ― gánh bán bưng. Buôn bán chút đỉnh, buôn hàng vặt.
 ― giành bán cướp. Mua bán bỗn hào.
 ― quan. Quiên tiền mà làm quan (thói Trung-quốc).
 ― lòng. Lấy lòng, làm cho kẻ khác đem lòng thương.
 Cây ―. Thứ cây nhỏ nhỏ có trái chín đỏ bầm, hay mọc theo bờ ruộng.
 ― hoa chi. Chịu tiền cho Nhà nước mà lãnh phép bán riêng một mình ; giành quiền mua bán ; mua choán mãi ; có châu tự.
 ― lên. Trả giá cao hơn mà mua.
 ― xa cạ. Mua lộn lạo có món mắt, món rẻ, món tốt, món xấu ; mua soát.
 ― ngang ngửa. id.
 ― quạ ― điêu. Mua hốt mớ chẳng luận tốt xấu, miễn là mua được thì thôi.
 ― quan tam, bán quan tư. Buôn khủng bán ngộ.
 Một trăm người bán, một vạn người ―. Chẳng lo chi sự không có người mua.


𢱖 Múan. Nhảy nhót, ra bộ tay chơn, xang qua xang lại.
 ― dạng. Sửa soạn, xang qua, xang lại ; làm tốt ; chuyển vận.
 ― bộ. id.
 ― tay ― chơn. Ra tay ra chơn, làm bộ khoe trẻ.
 ― mày ― mặt. Làm bộ vúc vắc.
 ― gậy vườn hoang. Tung hoành một mình, ấy là vắng chủ nhà gà bươi bếp.
 ― bóng. Lễ cầu khẩn hoặc tạ ơn các vị thần nữ, thường phải dụng bóng chàng dâng bông hoa, múa hát cho các vị thần ấy xem.
 Ăn cơm chúa ― tối ngày. Có cơm ăn, có công việc may mắn.


Mùan. Thì tiết trong năm, chừng làm công chuyện.
 ― màng. id.
 ― tiết. id.
 Bốn ―. Bốn thì tiết trong năm.
 ― xuân. Mùa đầu trong năm.(khí ôn hòa).
 ― hạ. Mùa thứ hai.(Khí nóng nực.
 ― thu. Mùa thứ ba.(Khí mát mẻ).
 ― đông. Mùa thứ tư.(Khí lạn lẽo).
 ― mưa. Tiết mưa.
 ― ướt. id.
 ― nắng. Tiết nắng.
 ― khô. id.
 Thuận ―. Thì tiết thuận, hoặc tuận theo thì tiết.
 Trái ―. Nghịch thì tiết, không theo thì tiết, trái tiết.
 ― trái. Mùa nghịch, mùa thứ hai trong năm, mùa phải nghỉ ngơi ; (nói về sự làm ruộng hai mùa).