Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 2.pdf/589

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
584

 Nói ― hè ― chái. Nói chúng vụng.
 Nói bỏ ―. Nói lời dễ duỗi quá, nói cho mat.
 Nằm ―. Nằm bếp.
 ― ró. Bộ khép nép, sợ sệt.


n. Tiếng trợ từ.
 ― xè. Bộ khoe trể.


Xỏn. Lòn qua, đút vào.
 ― vào. id.
 ― tiền. Luồng tiền đồng vào chuỗi.
 ― chuồi. Luồng hột chuồi.
 ― tai. Xoi trái tai.
 ― mũi. Xoi mũi làm ra cái lỗ.
 ― thẹo. Xỏ cái giang mũi trâu, cho có thể mà cột dây.
 ― kim. Lòn sợi chỉ qua trôn kim.
 ― rẽ. Lòn xỏ qua lại, hoặc trèo trả như thắt rẽ.
 ― lá. Cuộc chơi gian lận, cuộc gạt gẫm; một người lấy giấy, lá dài xấp lại cùng vần tròn, đố người khác lấy chiếc đũa cắm vào giữa khoanh tròn, như chiếc đũa không mắc trong cuốn giấy thì phải thua tiền.
 ― rễ. Đâm rễ.
 ― miệng vào. Nói chuyện mình không phải nói; nói leo.
 Xỉ ―. Chỉ trỏ, mắng nhiếc.


n. Ôm, (thường nói về heo).
 ― đi. Ôm bảy xương.


n. Đùa đi, nạng ra, tống đi; tiếng trợ từ.
 ― đẩy. id.
 ― xuống. Đùa xuống, đẩy xuống.
 ― nhào. Xô cho té nhào.
 ― bồ. Hàm hồ, lộn lạo, chung chạ.
 ― xàm. Nhám nhúa, giò giàm.
 Nói ― bồ. Nói không phân biệt kẻ lớn người nhỏ.
 Nói xí ―. Nói lào xào như Ngô.


Xốn. Bộ vượt tược, mạnh mẽ, (cây cỏ).
 ― ―. id.
 Lúa lên ― ―. Lúa lên vượt tược.
 Cỏ mọc ― ―. Cỏ mọc xanh um.
 Lố ―. Xao xiền, om sòm, (lao xao lố xố).


Xồn.
 Lớn ―. Lớn lắm.


Xổn. Đổ ra; trút ra; tháo ra; xả đi; cởi đi.
 ― ra. id.
 ― xuống. Làm cho đổ xuống.
 ― cờ. Kéo cờ.
 ― buồm. Giương buồm.
 ― súng. Bắn súng.
 ― nục. Làm cho hết nục, (thường nói về gà trống, cho nó đá cho bớt mập).
 ― gà. Cho gà đá thử lần đầu.
 ― xấu. Làm cho hay, cho hết cái xấu, nghĩa là cái rủi ro, như đi ra ngoài cho làng v.v., thường nói về những người đánh cờ bạc thua muốn đổi chỗ cho hết hồi xấu.
 ― phong long. Phải đi mà xả hơi xấu, (đờn bà nằm bếp).
 Nói ―. Nói ngoài miệng, nói dối.
 Thuốc ―. Thuốc hạ.
 Đi ― qua. Đi đổ qua, băng qua.


n. Rã rời, tan tác, còn cái xác không, cái bã không, cái vỏ không.
 ― ―
 ― xác
 ― xải

Rách rã, tơi bời, tan tác.
 ― rơ (xác vác). Thưa thớt, còi cụt, trơ trọi, còn nhánh không, (cây cối). Bão bùng nhành ngọn xơ rơ.
 Quạ quạ đánh ― đầu. Quạ quạ đánh xổ tóc xơ xải.
 Cùi ―! Chẳng có cái gì, chẳng có mốc gì, chỉ có một cái cùi với cái xơ mà thôi; (cùi mít, xơ mít, đồ bỏ)
 ― dừa. Vỏ ngoài trái dừa đã lột ra từ miếng.
 ― mít. Vỏ trái mít đã ăn múi rồi.
 ― vơ (xưng vững). Cháng váng, xửng vửng.