Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 2.pdf/590

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
585
XOÁY

Xớn.
 ― bớt. Lấy bớt, ăn bớt.
 Ăn ― ăn bớt. id.
 ― rớ. Đi ra đi vô, không có công chuyện mần.
 ― lợ. Lầm lạc.
 ― lỡ. id.
 Nói ― lợ. Nói lắm, nói lạc; ăn nói ơ hờ.


Xờn. Bộ xơ xài.
 ― xạc. Bộ u xù, không sửa soạn, bộ xơ rơ, xác rác.
 ― ―. id.


Xởn. Gỡ bớt, gỡ lần; sửa soạn, mở ra.
 ― bớt. Bớt đi, làm cho nhẹ bớt.
 ― ra
 ― đi

Mở ra; gỡ bớt; tháo ra.
 ― việc. Gỡ việc, làm cho bớt việc.
 ― rối. Gỡ rối, làm cho hết rối.
 ― mương. Mở hai mép mương cho rộng.
 ― đất. Xắn đất bớt.
 Xuất ―. Đi sống, tháo dạ.
 Đàng xuất ―. Đàng đi sống bên.


Xoan.
 Kim ―. Trâm nỉa.
 Chiếc ―. id.
 ― ―. Nhựa rau câu, vật ăn mát mẻ.
 ― mị. Mị mộng, gạc gẫm.


Xọan.
 |  麵  Mì ―. Thứ bột làm ra từ sợi, từ lá.


Xóan. (Xá).
 ― đi. Khỏa lấp, bỏ đi, thứ tha.
 ― cho. id.


󰌠 Xòan. Tuôn ra, (thường nói về nước).
 ― ra. id.
 Cười ―. Cười gượng, cười cho qua việc.


𢭜 Xoácn. Giang hai tay mà ôm, mà bắt; vóc giạc; sự thể bày ra.
 Ôm ―. Ôm choàng ngang.
 ― ngang lưng. Giang hai tay mà choàng ngang lưng.
 Một ― hai ―. Một ôm, hai ôm.
 Nhắm ―. Nhắm vóc, nhắm gièo, coi mòi, (thường nói về sự giàu nghèo).
 Coi ―. id.
 Có ―. Có vóc.Có gièo dớp.


Xoain.
 Mệt ―. Mệt lắm.
 ― sơn bị trận. Mặc thì vận bĩ.


𣒱 Xoáin.
 Bái ―. Mệt nhọc, khổ sở, rã rời gân cốt.
 Phát ―. Phát dọn, làm cho khoản khoát.


𣒱 Xoàin. Thứ cây lớn, trái chua, đến khi chín lại ngọt; đất nầy đâu đâu cũng có.
 ― quéo. id.
 ― voi, tượng, anh ca, móc muồng, hương, cơm, ngựa, xiêm, min, sẻ. Các thứ xoài người ta hay ăn; tùy theo hình tích nó mà đặt tên.
 ― cà lăm, hôi, mút, quéo. Các thứ xoài người ta ít dùng.
 Nói chuyện trồng ―. (Coi chữ trồng).
 Đau hột ―. Đau mụt độc bên kẽ háng, (cho là cốt khí).


Xoayn.
 Mắc ―. Mắc việc nhiều.
 Làm ― đầu. Làm vùi vã, làm công chuyện nhiều quá.


Xoáyn. Chỗ lông, tóc hay là nước vận lại; chỗ chót vót.
 ― vận. Xoắn vít, xây vận lại một chỗ.
 ― ―. id.
 ― lông. Chỗ lông vận lại, xoắn lại.
 ― đầu. Có xoáy trên đầu; đỉnh đầu.
 ― trâu
 ― ngựa

Chỗ vận lông tóc bày ra trước trán như xoáy ngựa, trâu, cũng gọi là xoáy hổn.