Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 2.pdf/7

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
2

 ― vọc.  Đúng tay vào, khuấy vọc làm cho hư, làm cho có dầu; thường nói về trái câu; nhứt là trái mít, nhiều khi thấy nó có dầu đen đen, hoặc thúi nhiều chỗ, người ta hay nói là mịt ma vọc.
 ― cắn.  Có người ngủ thức dậy, ngó thấy một hai chỗ ngoài da tụ máu bầm, nói là ma cắn.
 Làm chuyện dối ―.  Làm dối giả, không dốc lòng làm.
 Cọp Khánh-hòa ― Bình-thuận.  Ấy là tiếng nói thành danh, chỉ Khánh-hòa là ổ cọp, chỉ Bình-thuận là xứ có nhiều yêu ma.
 Bộ ―.  Bộ còn để tên người chết làm chủ ruộng đất.


𥡗 Mạ n. Cây lúa mới mọc, lúa gieo để mà cấy.
 Bắc ―.  Gieo giống. (Coi chữ bắc).
 Vải ―.  Id.
 Nhổ ―.  Nhổ mạ mà cấy.
 Chiết ―.  Tỉa mạ, rẽ mạ mà cấy.
 Lạt ―.  Sợi lạt nhổ thường dùng mà cột mạ; vật nhỏ mọn.


Mạ c. Mắng nhiếc, chưởi bới, rủa thỏa.
淩  |   Lăng ―
慢  |   Mạn ―
 |  辱  ― nhục
訾  |   Xĩ ―

id.


Mạ n. Tráng, thếp, nhuộm nước vàng bạc.
 ― vàng.  Lót nước vàng.
 ― bạc.  Lót nước bạc.
 Xuy ―.  Tráng lót, làm cho bóng ngời.
 Đồ xuy ―.  Đồ tráng lót, đồ giả.


𦟐 n. Hai miếng thịt ở hai bên mặt; mẹ, (kêu theo tiếng Khách).
 ― hồng. Má hồng hồng.
 ― phấn. Má giồi phấn.

Đều là mặt gái tơ, xinh tốt, đẹp đẽ.
 ― đào.  Má hồng đào.
 ― miếng bầu.  Má lớn mà bầu.
 ― bùng thụng.  Má nhiều thịt xụ xụ hai bên, khó coi.
 Gò ―.  Hai cái gu hai bên má.
 Tới mạ ― sưng.  (tiếng tục). Chữ mạ có nghĩa là mẹ, như có câu nói: Quen nhà mạ, lạ nhà chồng. Cho tới làng tới xã, cho ra việc, thì đã phải tốn kém.
 Tia ―.  Cha mẹ (Tiếng Triều-châu).
 Phùng ―.  Ngậm miệng, chúm miệng làm cho hai cái má búng ra.
 Búng ―.  Id.
 Cá bạc ―.  Loại cá biển, dẹp mình hai bên mang trắng bạc. (Về loài cá sông).


𥡗 n. Tiếng trợ từ.
 Lúa ―.  Tiếng đôi, chỉ nghĩa là lúa thóc chung.
 Chó ―.  Tiếng đôi, chỉ nghĩa là chó; bộ ngộ nghĩnh, dễ thương. (Nói về con nít).
 Rau ―.  Thứ rau tròn lá, hay mọc quanh nhà, vị thuốc mát. Người ta hay đâm lá nó vắt lấy nước mà uống.
 Rau ― chón.  Cũng về một loại mà nhỏ lá.


n. Tiếng trợ từ, chỉ nghĩa là cho được chỉ nghĩa vặn lại, vả lại, nói chống lẽ trước hoặc buộc theo lẽ trước; phép che áng; … mực, dấu diếm.
 Nhưng ―.  Tiếng buộc lại.
 Vậy ―.  id.
 Nếu ―.  Bằng ra thể gì.
 Dầu ―.  Dầu ra thể gì.
 Đặng ―.  Cho đặng.
 Để ―.  id.
 ― thôi.  Tiếng chỉ có chừng ấy, có ngần ấy, không thêm bớt được.
 ― chớ.  Chắc như vậy, quả như vậy, không có thể gì khác.
 ― giống gì.  Có giống gì (Tiếng con nít).
 ― lại.  Vả lại.
 ― chi.  Có đều chi, làm gì.
 Thì ― thì ―.  Tiếng nói cà lăm.
 ― cà mặp cặp.  Nói lấp vấp, nói cà lăm cà lắp.
 ― con mắt.  Che áng, làm cho con mắt ngó không thiệt (Phép thuật).
 Nước đầy ―.  Nước lớn đã đến mực.
 ― lươn.  Chỗ có hang lươn, dầu bày ra tại chỗ có lươn ở.
 ― cưa.  Đồ kê mà cưa, con ngựa già.