73
NẺ
Quấy ―. Quấy lắm, quấy cả, chẳng có chút chi là phải.
Biết ―. Biết hết, hay đủ các việc.
― ra. Bẻ ra, xắt nhỏ ra, (thường nói về sự tính toán).
Đánh ― mình. Đánh quá tay, đánh không còn chút da mẹ đẻ.
Nói ―. Nói hết các chuyện xấu người nào.
Đầm ―. Chỗ có rạch ngòi quanh lộn vô số.(Đàng đi Bà-rịa).
Nộ ―. id.
Quát ―. id.
― đàng. La lớn biểu người đi đàng phải tránh, phải dẹp, (là khi có quan lớn đi ngang).
― dội. Nạt nối theo nhau, một người nạt, người khác cũng nạt theo, cũng về một nghĩa nạt đàng.
― dậy. id. Cũng có nghĩa là nạt cho người ta đứng dậy.
― rặn. Một lần rặn đẻ.
Làm ―. Chuyển bụng đẻ.
Nương ―. id.
― ẩn. Tìm chỗ mà ẩn mình, ở ẩn.
― lại. Ở lại, nán lại.
Éo ―. Uốn éo, kén lừa, làm khó, làm cho cực lòng kẻ khác.
Màu ―. id.
Củ ―. Thứ củ người ta hay dùng mà nhuộm màu nu.
Trái bò ―. Thứ trái cây vỏ dày mà lớn, trong ruột nó có cơm vàng vàng mà thơm, người ta hay ăn.
Làm ―. Trở vỗ, chơi rồi trỗ quạu.
|
Cá ―. Thứ cá biển tròn mình mà giẹp, có nhiều sắc nâu.
Đầu ―. Kẻ làm đầu trong một bọn làm công.
― ấy. Bọn ấy, lũ ấy, những người ấy. Tục trại là nẫu.
― rổi. Bọn buôn cá.
― nướng. Tiếng đôi chỉ nghĩa là nấu.
― canh. Dùng rau cỏ mà nấu đồ nước.
― ăn. Nấu đồ ăn.
Người ― ăn. Đầu bếp.
― cơm. Dùng lửa đốt nước làm cho cơm chín.
― nước. Dùng lửa làm cho nước chín.
― nhừ. Nấu cho chín bấn, để đồ nấu trên bếp cho lâu.
Xôi kinh ― sử. Ôn nhuần kinh sử.
Trái ―. Trái chín úng.
― ruột. Trái chín úng ruột, như dưa hấu, (nhứt là tại nắng quá).
Đè ―. Nghi ngờ.
Đi ― ―. Đi xiên về một bên, đi tránh.
Đứng giẹo ―. Đứng chơn cao chơn thấp, nghiêng về một bên.
― mình. Trở mình cho khỏi, (tên, đạn, v. v.).
― khỏi. Tránh được.
Ké ―. Khép nép, làm bộ sợ sệt, khiêm nhượng.
― ra. Nứt đường, hở ra, gạch đường; làm cho bày ra, làm cho ngăy hàng.
Đàng ―. Đàng nứt nẻ.
|