Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 2.pdf/88

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
83
NGÀN

Ngâmn. Ca, kể tiếng khoan khoan, để dầm trong nước.
 Ca-. Ca, kể tiếng khoan khoan, như khi xướng lời ca vịnh.
 ― nga. id.
 ― ngợi. id. Cũng có nghĩa là kể lời khen ngợi.
 -vịnh. id.
 -thi. Xướng đọc thơ từ, bài vở đặt theo văn chương.
 -thơ. id.
 ― túy kiều. Xướng đọc thơ Túy -kiều (có điệu riêng).
 -nước. Để trong nước mà dầm, dầm trong nước.
 -gạo. Lấy nước mà dầm gạo ( cho mềm).
 -giống,. Dấm, râm lúa giống để mà vãi cho mau mọc.


Ngậmn. Mím môi lại, giữ lấy vật chỉ trong miệng.
 -miệng. Mím môi, không hả miệng; làm thinh.
 -trong miệng. Giữ lấy vật gì trong miệng, không nhả ra.
 -câm. Làm thinh thể, không nói năng, không ra tiếng chi cả.
 -nước. Húp nước và giữ trong miệng; để nước cơm trong miệng.
 ― cơm. Giữ miếng cơm trong miệng.
 -ngọc. Giữ ngọc trong miệng hoài, để mà nói cho người ta nghe theo.
 ― trầu. Ăn trầu, để trầu trong miệng.
 Làm-. Làm êm, làm lén, làm luôn theo việc khác.
 Lúa-. hột lúa còn non, còn có nước, là lúc nó hứng sương vừa rồi.
 -máu phun người. Nói xấu hoặc muốn làm hại cho kẻ khác thì mình đã mang tội trước.
 ― mộng. Miệng mộng đều khít nhau, (mộng ván).


Ngấmn. Thấm vào; chìm dưới nước.
 ― mật. Thấm mật.
 Chìm-. Chìm mất.
 Ở-. Ở lại chỗ nào mất tin tức.


Ngầmn. Chìm ngấm, khuất đi, ở dưới nước không ai ngó thấy.
 Hiểu-. Hiểu riêng trong trí mà không nói ra, để gói nghĩa trong lời nói, mà không nói rõ.
 Làm-. Làm êm, làm không ai hay.
 Giận-. Tích giận trong bụng, găm giận.
 Hờn-. Hờn mà để bụng.
 Lội-. Lội mất mình.
 Câu-. Câu không nhấp, thả câu để yên dưới nước.


Ngẫmn (Gẫm).
 ― nghĩ. Suy nghĩ trong lòng, nghĩ đi nghĩ lại.
 Ngâm-. Êm ái, lặng lẽ.
 Tin ngâm-. Thì là hớp hớp, tin bằng lòng.


Ngánn. Chan đi, nhàm lờn, hết muốn nữa.
 -miệng. Hết muốn ăn.
 -ngầm. Tiếng đôi cũng là ngán.
 Ngao-. id. Cũng có nghĩa là lạc loài, thơ thẩn.
 -việc. Thấy việc mà sợ, hết muốn làm.


𠦳 Ngànn (nghìn). Mười trăm, nhiều lắm.
 Cả-. Nhiều quá.
 -dặm. Xa xôi quá.
 -trùng. Nhiều ngăn, nhiều lớp, nhiều cách thể, nhiều quá.
 ― năm. Lâu đời.
 ― xưa. Nhiều đời trước.
 ― vàng. Quí lắm.
 Muôn muôn ―-. Vô số.
 Ba ― thể giải. Cả và thể giải, khắp cả thiên hạ.


Ngànc. Bờ bãi, rừng núi.
 Trên-. Trên rừng, trên bộ.
 Lên-. Lên rừng.
 Con vua lấy thằng bán than, nó đem lên― cũng phải đi theo.  Phận gái phải đi theo chồng.
 Băng-. Băng qua rừng, lội lặn cực khổ.