Trang:Au hoc khai mong 1892.pdf/13

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này đã được hiệu đính, nhưng cần phải được phê chuẩn.
— 11 —


— Anh tôi có bốn con ngựa, năm con trâu, sáu con dê. — Em gái mầy có huình kim của chị tao sao? — Không có thứ đó? — Ai có thứ đó? — Chị tôi có thứ đó. — Mầy có giống gì? — Tôi có một anh một em. — Anh em mầy có lữa sao? — Không. — Ai có? — Em trai mầy có. — Mầy có miệng, sao không nói? — Nói giống gì? — Kẻ tiểu nhơn nầy có chi? — Có một con ngựa trắng. — Ai có con bò (huình ngưu) của tao? — Em gái nhỏ mầy có con ấy. — Vàng sắc gì, bạc sắc gì? — Vàng vàng; bạc trắng. — Mầy có lửa sao? — Có.



Đệ1 ngủ2 chương3
BÀI3 THỨ1 NĂM2

kỹ, mấy. — đa, nhiều. — (bỉ) phủ ( bất, chăng + , khẩu) chăng, chẳng. — cập, kịp, với. — kiến, thấy, thăm, viếng. — ngộ, gặp. — thị ( nhựt, ngày. + chánh, ngay) thiệt, phải, thì, là. — tự, chữ — hoạch ( duật + điền, ruộng + nhứt) nét, vẽ. — nhi, mà, và, ấy. — ngư, cá.

1 2 3 4
1 2 3
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
1 2 3
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

Ay12 bạc4 của-tôi3.
Tôi1 thấy23.
1 chẳng2 gặp3 anh5 tôi4.
Mầy12 bao-nhiêu4. 5 ngựa3?
1 nhiều2.
Mầy1 thấy2 con-ngựa4 của-tao3 chăng5?
Tao1 thấy2 con-ngựa4 của-mầy3 với5 con-ngựa9 của8 anh7 mầy6.

Mầy có nhiều bạc sao? — Chẳng nhiều, — Mầy thấy con chim của em trai mầy sao? — Thấy con ấy. — Con chim gì? — Chim lạ. — Anh tao có thấy nó sao? — Chưa thấy con ấy. — Mầy gặp con ngựa của người nầy sao? — Chẳng gặp con ngựa của nó, mà thấy con trâu của nó. — Nó có nhiều trâu sao? — Nhiều. — Bao nhiêu? — Bốn năm con. — Con trâu con ngựa của nó, có sắc trắng, phải chăng? — Thiệt là sắc trắng. — Mầy có vàng chăng? — Có loài huình kim


    — Thưa, chữ kỳ; phải nói: kỳ kiến chi. — Còn: nó chưa thấy đó vậy, dịch làm sao? — Thưa, kỳ vị chi kiến dã. — Thôi.
    Trò T! lên đây, trò biết lậm sao chữ ngư có bốn chấm chưng không? — Thưa, bốn chấm đó là chữ hỏa. — Làm sao ưa nước, không viết chữ thuỷ, lại viết chữ hỏalữa? — Thưa, vẽ hình con cá, đuôi sẻ in chữ hỏa; cũng như chữ ngưu,