君1 子2 之3 道4 辟5 如6 行7 遠8 必9 自10 邇11 辟12 如13 登14 高15 必16 自17 卑18
|
Đạo4 người quân1 tử2 ví5 như6 đi7 xa8 ắt9 từ10 gần,11 ví12 như13 lên14 cao15 ắt16 từ17 thấp18.
|
Tháng tới mầy đi thăm anh tao chăng? — Tôi đi thăm. — Mầy muốn đi xa chăng. — Muốn lắm. — Anh mầy làm sao chẳng đi thăm tao? — Có người ảnh quen ở xa đến thăm ảnh, cho nên đến nhà mầy chẳng đặng. — Ngày nào ảnh đi được? — Trong ba bốn bữa. — Con chim mầy ăn đó có mùi ngon chăng? — Mùi nó ngon lắm. — Trẻ nhỏ, đừng lên cao. — Uống trà nầy thì biết mùi nó ngon, ví như uống rượu thời cũng biết mùi nó vậy. — Đi đường thì biết nó xa gần. — Chẳng phải lể chớ xem. — Trên ưa lể thì dân dể khiến vậy. — Mầy dùng sách nầy chăng? — Dùng. — Cha (với) anh mầy lấy chi dạy mầy. — Dạy tôi dịch sách nầy. — Cha (với) anh mầy thường đọc sách không? — Ngày ngày thường thấy đọc. — Có người ghét mầy không? — Chẳng ai ghét tôi. — Mầy muốn mua ruộng đất chăng? — Chẳng muốn. — Vài ngày tao đi một chỗ kia, mầy cũng đi đó sao? — Có cha tao dạy tao, nên chẳng đi xa được. — Mầy lấy việc chi làm vui? — Tao đọc sách lấy làm vui. — Uống rượu ngon lấy làm vui chăng? — Tao chẳng lấy đó làm vui. — Mầy biết người nào có nhà bán chăng? — Tao biết có một người đàn bà muốn bán cái nhà của nó. — Đây chỗ nào vậy? — Chợ-lớn. — Tao sanh ba ngày lớn hơn mầy, phải không? — Phải. — Người quân tử làm nên sự tốt người ta, chẳng làm nên sự xấu người ta; đứa tiểu nhơn trái đều ấy. — Việc lành tua tham, việc dữ chớ vui.
Đệ1 thập2 bác3 chương4
BÀI4 THỨ1 MƯỜI2 TÁM3
素 tố, vốn, trơn. — 位 vị, ngôi. — 賤 tiện, hèn. — 夷 di, mọi. — 狄 địch, rợ. — 患 hoạn, lo. — 難 nan, khó; nạn, nạn. — 得 đắc, đặng, mắc, — 焉 yên, vậy, đâu. — 哉 tai, thay. — 方 phương, vừa, vuông. — 親 thân, người thân, gần, thương. — 尋 tầm, tiềm. — 願 nguyện, muốn. — 旣 ký, đã.
君1 子2 素3 其4 位5 而6 行7 不8 願9 乎10 其11 外12
|
Người quân1 tử2 cứ3 theo ngôi5 mình4 mà6 làm7 chẳng8 muốn9 nơi10 ngoài12 mình11.
|