Văn thư lưu trữ mở Wikisource
英 雄 暫 屈 Anh hùng tạm khuất: người anh hùng tạm khuât
彼 久 居 其 地 Bỉ cửu cư kỳ địa: hắn ở lâu đât đó
四 海 永 寕 Tứ hải vĩnh ninh: bốn bể yên mãi
撫 䑓 將 抵 莅 Phủ đài tương để lỵ: quan tuần sắp tới dinh
夕 陽 已 没 Tịch dương dĩ một: bóng chiều đã lặn
新 屋 始 成 Tân ốc thủy thành: nhà mới vừa làm xong
令 甫 下 Lệnh phủ hạ: lệnh mới truyền xuống
吾 常 讀 史 Ngô thường độc sử: ta thường độc sử
淚 滂 沱 下 Lệ hàng đà hạ: nước mắt chẩy chan-hòa
風 颯 然 吹 Phong táp nhiên suy: gió thổi ào vậy
雨 沛 然 下 Vũ bái nhiên hạ: mưa xuống tầm tã
|
山 高 巍 巍 Sơn cao nguy nguy: núi cao vòi-vọi
水 清 浏 Thủy thanh lưu: nước trong vắt
月 光 瑩 徹 Nguyệt quang oánh triệt: trăng sáng trong suốt
竹 綠 猗 猗 Trúc lục y y: trúc xanh rì-rì
䑓 成 矗 然 Đài thành sực nhiên đài mới xong sừng-sững
古 典 闕 如 Cổ điển khuyết như: điển cũ thiếu nhiều
惨 淚 連 而 Thảm lệ liên nhi: giọt thảm chứa-chan
柔 柳 低 垂 Nhu liễu đê thùy: liễu mềm dủ thấp
落 日 斜 斜 Lạc nhật tà tà: mặt trời lặn tà tà
禾 秀 勃 焉 Hòa tú bột yên: lúa tốt bồng lên vậy
|
1) Tìm những chữ trạng-tự về loại B mà đặt trên danh-tự hoặc dưới danh-tự
