Trang:Cong bao Chinh phu 1007 1008 nam 2013.pdf/35

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này đã được hiệu đính, nhưng cần phải được phê chuẩn.
36
CÔNG BÁO/Số 1007 + 1008/Ngày 30-12-2013


a) Có hồ sơ dự thầu hoặc hồ sơ đề xuất hợp lệ;

b) Đáp ứng yêu cầu về năng lực và kinh nghiệm;

c) Đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật;

d) Đáp ứng yêu cầu về tài chính;

đ) Dự án đạt hiệu quả cao nhất.

2. Đối với nhà đầu tư không được lựa chọn, trong thông báo kết quả lựa chọn nhà đầu tư phải nêu rõ lý do nhà đầu tư không trúng thầu.


Chương VII
LỰA CHỌN NHÀ THẦU, NHÀ ĐẦU TƯ QUA MẠNG

Điều 60. Lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư qua mạng

1. Khi thực hiện lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư qua mạng, các nội dung và quy trình sau đây được thực hiện trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia:

a) Đăng tải thông tin về đấu thầu theo quy định tại Điều 8 của Luật này;

b) Đăng tải hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu;

c) Nộp bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, thỏa thuận liên danh;

d) Nộp, rút hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất;

đ) Mở thầu;

e) Đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất;

g) Ký kết, thanh toán hợp đồng;

h) Các nội dung khác có liên quan.

2. Chính phủ quy định chi tiết việc lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư qua mạng và lộ trình áp dụng.

Điều 61. Yêu cầu đối với hệ thống mạng đấu thầu quốc gia

1. Công khai, không hạn chế truy cập, tiếp cận thông tin.

2. Người sử dụng nhận biết được thời gian thực khi truy cập vào hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Thời gian trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia là thời gian thực và là thời gian chuẩn trong đấu thầu qua mạng.

3. Hoạt động liên tục, thống nhất, ổn định, an toàn thông tin, có khả năng xác thực người dùng, bảo mật và toàn vẹn dữ liệu.

4. Thực hiện ghi lại thông tin và truy xuất được lịch sử các giao dịch trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.

5. Bảo đảm nhà thầu, nhà đầu tư không thể gửi hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất đến bên mời thầu sau thời điểm đóng thầu.