Bước tới nội dung

Trang:Cong bao Chinh phu 1061 1062 nam 2017.pdf/7

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này đã được hiệu đính, nhưng cần phải được phê chuẩn.
8
CÔNG BÁO/Số 1061 + 1062/Ngày 29-12-2017


2. Quyết định, điều chỉnh tổng mức vay và trả nợ của ngân sách nhà nước hàng năm.

Điều 11. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban Thường vụ Quốc hội

1. Cho ý kiến về đề án, dự án và báo cáo về quản lý nợ công do Chính phủ trình.

2. Quyết định việc phát hành công trái xây dựng Tổ quốc.

Điều 12. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch nước

1. Quyết định đàm phán, ký kết, phê chuẩn và điều chỉnh thỏa thuận vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài nhân danh Nhà nước theo quy định của Luật Điều ước quốc tế.

2. Yêu cầu Chính phủ báo cáo về tình hình nợ công, các chỉ tiêu an toàn nợ công; việc đàm phán, ký kết, phê chuẩn và điều chỉnh thỏa thuận vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài nhân danh Nhà nước khi cần thiết.

Điều 13. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chính phủ

1. Thống nhất quản lý nhà nước về nợ công.

2. Trình Quốc hội:

a) Quyết định, điều chỉnh kế hoạch vay, trả nợ công 05 năm;

b) Quyết định, điều chỉnh tổng mức vay và trả nợ của ngân sách nhà nước hàng năm.

3. Trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội:

a) Cho ý kiến về đề án, dự án và báo cáo về quản lý nợ công;

b) Quyết định việc phát hành công trái xây dựng Tổ quốc.

4. Quyết định hạn mức vay về cho vay lại và hạn mức bảo lãnh Chính phủ hàng năm.

5. Phê duyệt Đề án phát hành trái phiếu Chính phủ trên thị trường vốn quốc tế.

6. Báo cáo Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ tịch nước về tình hình nợ công, các chỉ tiêu an toàn nợ công.

Điều 14. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thủ tướng Chính phủ

1. Quyết định chương trình quản lý nợ công 03 năm.

2. Quyết định kế hoạch vay, trả nợ công hàng năm.