ngoài những căn cứ và trình tự, thủ tục do Bộ luật này quy định. Đối với việc tiếp nhận, giải quyết nguồn tin về tội phạm, khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử liên quan đến người chưa thành niên thì còn phải thực hiện theo quy định của Luật Tư pháp người chưa thành niên.”;
b) Bỏ cụm từ “quyết định giao người dưới 18 tuổi cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm giám sát; quyết định thay đổi người giám sát người dưới 18 tuổi phạm tội;” tại điểm đ khoản 1 Điều 37 và điểm h khoản 1 Điều 42;
c) Bãi bỏ điểm đ khoản 1 Điều 39;
d) Bỏ cụm từ “thay đổi người giám sát người dưới 18 tuổi phạm tội;” tại điểm e khoản 2 Điều 45;
đ) Thay thế cụm từ “hoặc có căn cứ quy định tại Điều 16 hoặc Điều 29 hoặc khoản 2 Điều 91 của Bộ luật Hình sự” bằng cụm từ “hoặc có căn cứ quy định tại Điều 16 hoặc Điều 29 của Bộ luật Hình sự hoặc người chưa thành niên được áp dụng biện pháp xử lý chuyển hướng theo quy định của Luật Tư pháp người chưa thành niên” tại điểm a khoản 1 Điều 230 và khoản 1 Điều 248;
e) Bổ sung cụm từ “hoặc người chưa thành niên được áp dụng biện pháp xử lý chuyển hướng theo quy định của Luật Tư pháp người chưa thành niên” vào sau cụm từ “của Bộ luật này” tại điểm a khoản 1 Điều 282;
g) Bỏ cụm từ “hoặc khoản 2 Điều 91” tại Điều 285;
h) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 330 như sau:
“2. Quyết định sơ thẩm bị kháng cáo, kháng nghị là quyết định tạm đình chỉ, quyết định đình chỉ vụ án, quyết định tạm đình chỉ vụ án đối với bị can, bị cáo, quyết định đình chỉ vụ án đối với bị can, bị cáo và quyết định khác của Tòa án cấp sơ thẩm theo quy định của Bộ luật này, Luật Tư pháp người chưa thành niên.”;
i) Bãi bỏ chương XXVIII;
k) Bổ sung cụm từ “và quyết định tố tụng quy định tại chương VII và chương VIII của Luật Tư pháp người chưa thành niên” vào sau cụm từ “của Bộ luật này” tại khoản 1 Điều 470;
l) Bổ sung cụm từ “và hành vi tố tụng quy định tại chương VII và chương VIII của Luật Tư pháp người chưa thành niên” vào sau cụm từ “của Bộ luật này” tại khoản 2 Điều 470.
3. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Luật Thi hành án hình sự số 41/2019/QH14 như sau:
a) Bỏ cụm từ “, giáo dục tại trường giáo dưỡng” tại khoản 4 Điều 2;
b) Bãi bỏ khoản 15 Điều 3, điểm b khoản 1 Điều 132, khoản 2 Điều 133, khoản 2 Điều 135, mục 4 chương III và mục 3 chương X;