Trang:Cong bao Chinh phu 519 520 nam 2017.pdf/65

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này đã được hiệu đính, nhưng cần phải được phê chuẩn.
67
CÔNG BÁO/Số 519 + 520/Ngày 26-7-2017


3. Người đứng đầu cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp, đối tượng khác quy định tại Điều 75 của Luật này có quyền và nghĩa vụ sau đây:

a) Tổ chức thực hiện quản lý, sử dụng, khai thác tài sản được Nhà nước giao quản lý;

b) Giám sát, kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản được giao quản lý;

c) Xử lý theo thẩm quyền hoặc trình cơ quan, người có thẩm quyền xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng;

d) Chấp hành quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan, bảo đảm sử dụng tài sản đúng mục đích, chế độ, tiết kiệm, hiệu quả;

đ) Giải quyết khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền và chịu trách nhiệm giải trình theo quy định của pháp luật;

e) Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Điều 77. Tài sản kết cấu hạ tầng giao cho đối tượng quản lý

1. Tài sản kết cấu hạ tầng hiện có chưa giao cho đối tượng quản lý.

2. Tài sản kết cấu hạ tầng được đầu tư xây dựng mới.

3. Tài sản kết cấu hạ tầng bị thu hồi theo quy định tại Điều 88 của Luật này.

4. Tài sản kết cấu hạ tầng được xác lập quyền sở hữu toàn dân theo quy định tại Mục 2 Chương VI của Luật này.

5. Tài sản kết cấu hạ tầng khác theo quy định của pháp luật.

Mục 2
HỒ SƠ, THỐNG KÊ, KẾ TOÁN, KIỂM KÊ, ĐÁNH GIÁ LẠI, BÁO CÁO, BẢO TRÌ TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG

Điều 78. Hồ sơ, thống kê, kế toán, kiểm kê, đánh giá lại, báo cáo tài sản kết cấu hạ tầng

1. Hồ sơ về tài sản kết cấu hạ tầng bao gồm:

a) Hồ sơ liên quan đến việc hình thành, biến động tài sản kết cấu hạ tầng;

b) Báo cáo tình hình quản lý, sử dụng và báo cáo khác về tài sản kết cấu hạ tầng;

c) Dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công.