c) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 như sau:
“2. Tổ chức thẩm định các nội dung quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều này (nếu có).”;
d) Sửa đổi, bổ sung khoản 4 như sau:
“4. Quyết định thành lập tổ chuyên gia đáp ứng quy định tại Điều 19 của Luật này trong trường hợp không thuê đơn vị tư vấn lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất.”;
đ) Sửa đổi, bổ sung khoản 12 như sau:
“12. Chịu trách nhiệm trước pháp luật và người có thẩm quyền về các nội dung sau:
a) Việc phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu;
b) Việc chuẩn bị, tổ chức lựa chọn nhà thầu; ký kết, quản lý thực hiện hợp đồng với nhà thầu;
c) Tiến độ, chất lượng, hiệu quả của gói thầu.”;
e) Sửa đổi, bổ sung khoản 13 như sau:
“13. Thương thảo (nếu có) và hoàn thiện hợp đồng với nhà thầu, quản lý thực hiện hợp đồng (nếu có); thương thảo (nếu có) và hoàn thiện thỏa thuận khung với nhà thầu, quản lý thực hiện thỏa thuận khung (nếu có) đối với mua sắm tập trung áp dụng thỏa thuận khung.”;
g) Bổ sung khoản 13a vào sau khoản 13 như sau:
“13a. Chấp thuận hoặc không chấp thuận việc điều chuyển khối lượng, phạm vi công việc của nhà thầu phụ cho tổ chức, đơn vị khác khi cần đáp ứng yêu cầu về tiến độ, chất lượng gói thầu khi nhà thầu chính đề xuất.”.
39. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điểm, khoản của Điều 79 như sau:
a) Bãi bỏ khoản 1;
b) Sửa đổi, bổ sung đoạn đầu khoản 2 như sau:
“2. Đối với lựa chọn nhà đầu tư, bên mời thầu có trách nhiệm sau đây:”;
c) Bổ sung điểm k1 vào sau điểm k khoản 2 như sau:
“k1) Cung cấp thông tin trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia; cung cấp thông tin, tài liệu liên quan và giải trình việc thực hiện trách nhiệm quy định tại khoản này theo yêu cầu của người có thẩm quyền, cơ quan thanh tra, kiểm tra, cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động đấu thầu;”.