hạn và hằng năm, Bộ, cơ quan trung ương và địa phương, Ủy ban nhân dân cấp xã và cơ quan, đơn vị sử dụng vốn đầu tư công quyết định các giải pháp tổ chức điều hành kế hoạch đầu tư công thuộc nguồn vốn do cấp mình quản lý.”.
30. Sửa đổi, bổ sung đoạn đầu của khoản 1 Điều 69 như sau:
“1. Bộ, cơ quan trung ương và địa phương, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm:”.
31. Sửa đổi, bổ sung đoạn đầu của khoản 1 Điều 70 như sau:
“1. Bộ, cơ quan trung ương và địa phương, Ủy ban nhân dân cấp xã và cơ quan, đơn vị sử dụng vốn đầu tư công có trách nhiệm:”.
32. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điểm, khoản của Điều 71 như sau:
a) Bãi bỏ khoản 4, khoản 6, điểm c khoản 7;
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 như sau:
“2. Chính phủ quyết định điều chỉnh kế hoạch đầu tư công hằng năm vốn ngân sách trung ương trong trường hợp không vượt tổng chi ngân sách trung ương của cả nước đã được Quốc hội quyết định.”;
c) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 như sau:
“3. Thủ tướng Chính phủ quyết định điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách trung ương trong trường hợp không vượt tổng mức vốn trung hạn đã được Quốc hội quyết định.”;
d) Sửa đổi, bổ sung khoản 5 như sau:
“5. Người đứng đầu Bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm vốn ngân sách trung ương do cấp mình quản lý trong trường hợp không thay đổi tổng mức vốn trung hạn và hằng năm đã được cấp có thẩm quyền quyết định.”;
đ) Sửa đổi, bổ sung khoản 8 như sau:
“8. Ủy ban nhân dân các cấp quyết định điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm vốn ngân sách địa phương trong trường hợp không thay đổi tổng mức vốn trung hạn và hằng năm đã được Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định.”;
e) Sửa đổi, bổ sung khoản 9 như sau:
“9. Chính phủ quy định chi tiết Điều này”.
33. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 72 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 như sau:
“1. Thời gian thực hiện và giải ngân vốn kế hoạch đầu tư công hằng năm đến ngày 31 tháng 01 năm sau. Trường hợp Bộ, cơ quan trung ương, địa phương và các