Trang:Cong bao Chinh phu 995 996 nam 2019.pdf/75

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này đã được hiệu đính, nhưng cần phải được phê chuẩn.
76
CÔNG BÁO/Số 995 + 996/Ngày 26-12-2019


dân, tội phạm, quốc tịch và các cơ sở dữ liệu khác, đáp ứng tiêu chuẩn về cấu trúc cơ sở dữ liệu và tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật công nghệ thông tin, bảo đảm duy trì liên tục, ổn định, thông suốt, an toàn, bảo mật.

3. Tuân thủ các quy định, chế độ về công tác hồ sơ và giao dịch điện tử, công nghệ thông tin.

4. Thu thập, cập nhật thông tin đầy đủ, chính xác, kịp thời; bảo đảm hoạt động ổn định, an toàn và bảo mật.

Điều 41. Thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam

1. Nội dung thông tin được thu thập, cập nhật bao gồm:

a) Họ, chữ đệm và tên khai sinh; họ, chữ đệm và tên hiện dùng;

b) Ngày, tháng, năm sinh;

c) Giới tính;

d) Ảnh chân dung;

đ) Vân tay;

e) Số, ngày, tháng, năm và nơi cấp giấy tờ xuất nhập cảnh;

g) Số chứng minh nhân dân hoặc số định danh cá nhân;

h) Quá trình xuất cảnh, nhập cảnh Việt Nam;

i) Ngày, tháng, năm công dân thông báo mất giấy tờ xuất nhập cảnh;

k) Thu hồi, hủy, khôi phục giá trị sử dụng của giấy tờ xuất nhập cảnh;

l) Các thông tin khác có liên quan.

2. Việc thu thập, cập nhật thông tin vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam thực hiện theo quy định tại Điều 42 của Luật này.

Điều 42. Thu thập, cập nhật thông tin vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam

1. Thông tin về công dân Việt Nam được thu thập, cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam từ các nguồn sau đây:

a) Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước công dân, cơ sở dữ liệu quốc gia và cơ sở dữ liệu chuyên ngành khác;