tris. 1. từ mãu, mẹ ſinh đẻ: may que o pario: mater quæ peperit. 2. kế mãu, mẹ ghẻ: madraſta: nouerca, æ. 3. đích mãu, em mẹ đã nuoi ngày ſau: a Irmãa da mãy que depois o criou: Soror Matris quæ poſtea nutriuit. 4. dưởng maũ, mẹ nuoi, mẹ mày: may que o perfilhou: mater adoptans. 5. giã mãu, mẹ đã lếy chào᷄ khác, mà còn nuoi con: may que tem tomado outro marido, mas ainda cria os filhos do preimeiro marido: mater quæ poſtquam alteri viro nupſit, adhuc prioris mariti filios alit. 6. thứ mãu, ꞗợ mọn cha: a mãceba do pay: cõcubina Patris. 7. xüết mãu, mẹ còn nuoi con, khi chào᷄ đã tlốn đi: a may que ainda que o marido deſapareceo cõ tudo cria os filhos: Mater cuius maritus non comparet, filios tamen alit. 8. nhũ mãu, ꞗú: ama: nutrix, cis. hæc octo genera Matrum diſtingunt Tunchinenſe ſeu Annamitæ. đức mãu: may del Rey: Mater Regis. rứt thánh mãu đức Chúa bà Maria: a Santiſſima May Maria Noſſa Senhora: Sanctiſſima Mater Maria Domina Noſtra.
mau᷄, vide mao᷄.
mầu᷄, vide mòu᷄.
mấu᷄, vide móu᷄.
mậo᷄, vide mọu᷄.
me tên: ferro da ſeta: ferrum ſagittæ.
me: tamarinho; fructus indicus acidus, ad condiendos cibos aptus quem, tamarinum, vocant luſitani.
mê muợi: ignorante, idiota: v mê, idem. nói mê mển lộn lạo: fallar deſpropoſitos; ineptè loqui. lẩn mê: ſer inclinado a algũ vitio: inclinari ad aliquod vitium. mê án[đính chính 1] üấng: dado a comer e beber com demaſia; nimium inclinari ad eſum & potum. mê ta dâm: ſer dado ao vitio da carne; propenfum eſſe ad vitium carnis. mê dâm douc: ſer com demazia dado à molheres ainda à propria: nimium inclinari ad venerea quæcunque ctiam[đính chính 2] licita.
mé: capellas dos olhos; palpebræ, mí, idẽ. lou᷄ mé lou᷄ mí: as peſtanas; palpebrarum pili.
mè: gergelim: ſeſamum,