Trang:Nam hoc Han van khoa ban.pdf/17

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này đã được hiệu đính, nhưng cần phải được phê chuẩn.
— 11 —

至 若 Chí nhược=đến như, tandis que.

Ư=hơn, plus, cũng có khi là ở, là bởi, à, par.

山 雖 高、高 猶 可 度、水 雖 深、深 猶 可 測、至 若 思 想 之 高 高 於 山、人 心 之 深 深 於 水、不 可 測 度 也、


第 十 八 課
邑 字 類

邑 (阝) Ấp, chef lieu de commune.

Đô, capitale.

Bang=nước, principauté.

Hương=làng, village.

Bỉ = làng hẹp, hameau.

Quách=thành ngoại, banlieue.

Quận, district.

Bộ, ministère.

Dao=ngoài cõi, zône de terrain.

Bưu=trạm, poste.

Lý = dậm, stade.

Dã = cánh đồng, plaine.

邑 者 人 聚 會 之 稱、古 人 建 邦 設 都 有 城 郭 以 固 之、內 鄉 外 鄙、置 郵 以 通 之、群 聚 郡 綂 治 曰 都、邑 之 外 爲 郊 野、