Trang:Nhu tay nhut trinh.pdf/35

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này đã được hiệu đính, nhưng cần phải được phê chuẩn.
— 36 —

Có xe lửa vòng nơi thành ấy,
Lên ngồi coi ngó thấy chung quanh.
Đàng đi ba vạn năm nghìn, 1095
Làm theo gần lối chưng thành ấy luôn.
Dân nội đó có hơn hai triệu,
Quá Nam-kỳ ở tụ một thiềng.
Số nhà sáu vạn mấy nghìn,
Thuê ba trăm triệu thường niên xây xài. 1100
Nội thành đó chia hai mươi quận,
Dân cử người cai quản việc chung.
Ngoài thành mười sáu cái đồn,
Muốn coi thì phải làm đơn xin vào.
Hai mươi bảy cái cầu lớn quá, 1105
Đều làm bằng sắt đá tốt thay.
Có cầu sáu nhịp khéo xây
Bốn trăm thước chẳn chạy dài qua sông.
Ngó xuống nước, nước trong tợ lọc,
Xem trên đàng, đàng sạch như chùi. 1110
Mé sông xây đá thẳng xui,
Cây trồng đều khoản theo đôi bên đàng.
Bộn bàn chỗ mở mang rộng lớn,
Để mặc ai nghểu ngớn chơi bời.
Hay làm hình dựng giữa trời, 1115
Để trưng tích trước, nhắc người đời sau.
Chỗ Bastille khi nào thành quách,[1]
Tới lúc nầy sạch bách trống không.
Đến đây thấy một trụ đồng,
Thân trên để đứng thung dung một hình. 1120
Carrousel, chung quanh đều kín,[2]
Có bia phường mười chín thước dày.
Bề cao mười bốn thước ngoài,
Chạm hình quân tướng dẩy đầy bốn bên.
Xe đồng ở thân trên bốn ngựa, 1125
Hình đàn bà đứng giữa cầm cương.
Château d’eau cũng rộng đường,[3]
Có hình sư-tử bằng đồng lớn hung.
Châtelet có bồn nước tốt,[4]
Trổ ba hình dựa một trụ xinh. 1130


  1. Bastille = Ba-ti. —
  2. Carrousel = Ca-ru-giên. —
  3. Château d’eau = Sa-tô-đô.—
  4. Châtelet = Sa-tơ-lê.