Trang:Phật Lục - Trần Trọng Kim.pdf/74

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này đã được hiệu đính, nhưng cần phải được phê chuẩn.
— 62 —
II. Nhị Thiền-thiên

二 禪 天

1.— Thiểu-quang-thiên 少 光 天 là cõi trời ít có quang-minh.
2.— Vô-lượng-quang-thiên 無 量 光 天 là cõi trời có nhiều quang-minh.
3.— Quang-âm thiên 光 音 天 là cõi trời lấy quang-minh làm tiếng nói.
III. Tam Thiền-thiên

三 禪 天

1.— Thiểu-tĩnh thiên 少 淨 天 là cõi trời có ít thanh-tĩnh.
2.— Vô-lượng-tĩnh thiên 無 量 淨 天 là cõi trời có nhiều thanh-tĩnh.
3.— Biến-tĩnh thiên 徧 淨 天 là cõi trời có thanh tĩnh khắp cả mọi nơi.
IV. Tứ Thiền-thiên

四 禪 天

1.— Vô-vân thiên 無 雲 天 là cõi trời không có mây.
2.— Phúc-sinh thiên 福 生 天 là cõi trời để những người tu có nhiều phúc được sinh lên đó.
3.— Quảng-quả thiên 廣 果 天 là cõi trời có nhiều quả báo lớn.
4.— Vô-tưởng thiên 無 想 天 là cõi trời đã sinh ra đó là chung thân không có tưởng niệm nào khác.
5.— Vô-phiền thiên 無 煩 天 là cõi trời không có phiền-não.
6.— Vô-nhiệt thiên 無 熱 天 là cõi trời thanh lương tự tại không có nhiệt não.
7.— Thiện-kiến thiên 善 見 天 là cõi trời thấy rõ thập phương thế-giới.
8.— Thiện-hiện thiên 善 現 天 là cõi trời không có ngại chướng, cái gì cũng hiện rõ ra.
9.— Sắc-cứu-cánh thiên 色 究 竟 天 là cõi trời đến đó là không có sắc tính nữa.

Vô-sắc-giới.— Vô-sắc giới là những cõi trời cùng tột trong thế-gian, các hữu-tình ở cõi ấy chỉ có tâm-thức mà