TỪ GIẢI
Giải-nghĩa những tiếng chữ nho dùng trong sách này
Ảo: Chính âm chữ này là hoạn, nhưng ta quen đọc là ảo, nghĩa là mê-hoặc, không thực
Ảo-ảnh: Hình-ảnh hư-vọng.
Ảo-tưởng: sự tưởng-nghĩ hư-vọng.
Ảo-tượng: hình-tượng có có, không không, không thực.
Biểu: ngoài, rõ ra ngoài.
Biểu-lộ: hiện lộ ra ngoài.
Biểu-tượng: làm cho hiển-hiện ra ngoài để dễ hiểu-biết.
Biểu-thị: bày-tỏ cái ý-nghĩa ra.
Cao-siêu: cao vượt lên trên sự hiểu-biết thường.
Căn-nguyên: cỗi-nguồn.
Chiền-miên: ràng-rịt, chằng-chịt.
Chiết-trung: so-sánh hơn kém, lấy ý-nghĩa trung-bình ở giữa.
Chủ-quan: quan-niệm tự ở tâm mà ra
121