Trang:Quoc van trich diem 1930.pdf/210

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
190
VĂN XUÔI KIM

CHÚ THÍCH. — 1. Là chén mời chén trả. — 2. Lối văn biền-ngẫu là lối văn chữ nọ đối chữ kia, câu trên đối câu dưới, chỉnh-tề khéo-léo. — 3. Là vẽ vời hoa hoét. — 4. Là một bực văn-hào về đời Đường bên Tàu. — 5. Là một nhà làm văn về đời Minh. — 6. Là một nhà làm văn về đời Tống. — 7. Là một bực văn-hào về đời Hán, làm ra bộ Sử-ký. — 8. Là bí-mật thần-diệu. — 9. Câu gióng giả khuyên răn.

CÂU HỎI. — I. Ý tưởng. — 1. Chia các đoạn mạch trong bài này.
2. Các cuộc chơi vui của các cụ ta là những gì — Lý-thú của văn-chương ở đâu mà ra? Cái hay của văn-chương những thế nào? — Văn-chương hay bởi đâu? Thế nào là tâm-khí? là lịch-duyệt? Tại sao phải có hai điều ấy mới làm được văn hay?

3. Lý-thú của văn-chương những gì? Sự bổ-ích của văn-chương thế nào? Muốn hưởng cái lý-thú của văn-chương phải thế nào?

4. Xem văn phải thế nào cho có ích mà không hại?

II. Lời văn. — 1. Thích nghĩa chữ tiêu-khiển và kể mấy cuộc tiêu-khiển. — Nước cờ thế nào là cao? là thấp? — Chữ ngật-ngù nói ý gì? Nghìn tía muôn hồng: bốn chữ ấy tả cảnh gì? Cắt nghĩa những chữ di-dưỡng, tinh-thần, đạt-giả, lĩnh-hộiThấu-lý, đạt-tình nghĩa gì? — Cắt nghĩa mấy chữ chỉ các tính-chất hay của văn-chương: kỳ-cổ, hùng-kiệt, hồn-hậu, v. v. — Cắt nghĩa chữ nhân-tình, thế-thái, nơi danh-thắng, chuyện khoáng-đạt.

2. Trong đoạn văn này có nhiều câu đối nhau không? — Có nhiều chỗ so sánh (comparaisons), chữ bóng bẩy (images) không? Trích ra mấy chỗ xem tác-giả dùng chữ có khéo, có xứng không? — Trong bài này tác-giả dẫn những lời nói của ai? Phép làm văn khi nào nên dẫn lời người trước (citations) như thế?

121 — ĐÊM TRĂNG CHƠI HỒ TÂY

Trời tháng tám nhân buổi đêm trăng, giắt một vài anh em bơi một chiếc thuyền[1] nhỏ dong chơi trong hồ.

Hồ về thu, nước trong vắt, bốn mặt mênh mông. Trăng tỏa ánh sáng, dọi vào các gợn sóng lăn-tăn, tựa hồ hàng muôn hàng ngàn con rắn vàng bò trên mặt nước. Thuyền ra khỏi bờ độ ba con sào, thì có hây-hẩy gió động sóng vỗ rập-rình.


  1. Ghe.