Bước tới nội dung

Trang:Tục ngữ, cổ ngữ, gia ngôn.djvu/51

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
— 49 —
  1. Một đồng chác xa, ba đồng chác gần.
    Xét công đi đứng, gần mắt cũng bằng xa rẻ.
  2. Một gìa một trẻ bằng nhau.
    Trẻ khôn qua, gia lú lại.
  3. Một lần cho tởn đến già, chớ đi nước mặn mà hà ăn chơn.
    Dặn mình chớ còn lầm lỗi.
  4. Một lần đạp cứt, một lần chặt chơn.
    Cố chấp việc không đáng, mà bỏ việc lớn.
  5. Một lần thấy, mười lần không.
    Thấy một lần thì đủ tin ; ấy là cách bắt mẹo.
  6. Một mặt hơn mười gói.
    Gói là gói bánh hay gói đồ cho. Một sự có lòng, lui tới cùng nhau thì quí hơn là đem lễ vật.
  7. Một miếng khi đói, bằng một đọi khi no.
    Ơn giúp nhau trong khi túng ngặt, phải kể là ơn trọng.
  8. Một miếng kín mười miệng hở.
    Người kín đáo thì ít, người trống trải thì nhiều mà lại bằng mười.
  9. Một miếng trầu nên dâu nhà người.
    Lễ vật nhỏ mọn cũng làm nên vợ chồng.
  10. Một mình thì giùa, chia nhau thì khó.
    Để nguyên thì nhiều, chia ra thì ít.
  11. Một ngày là đĩ, ba ngày là vợ.
    Vợ chồng xét nhơn ngãi. Tình càng gần thì nghĩa càng dày.
  12. Một người làm xấu, cả bậu mang nhơ.
    Vì một người xấy lây tới nhiều người, chẳng khác một con sâu làm rầu nồi canh, nghĩa là phải bỏ nồi canh.
  13. Một trăm người bán, một vạn người mua.
    Kẻ mua nhiều hơn kẻ bán, chẳng lo chi đến sự bán ế.
  14. Một vay một trả bằng nhau.
    Tội ấy là nợ ; tội làm chừng nào, tội trả chừng ấy. Người ta cũng hay nói rằng : Có vay có trả.
  15. Mua đầu chợ bán cuối chợ.
    Buốn xắp thời, hoặc chuyện đầu nầy đem học đầu kia, không lấy chi làm chắc chắn.
  16. Mua lầm, bán không lầm.
    Kẻ mua không biết hàng hóa cho tường tất.
  17. Mua mà cả, trả thêm bớt.
    Ấy là phép thuận mua thuận bán ; mua có phép trả từ giá thấp, trả tiền có thói thêm đồ mua hay là trả sụt.
  18. Mua sỉ bán lẻ.
    Có nghĩa là buôn bán nhỏ, lại có nghĩa là nghe hớt họng, nói tắt ngang, hay là học chuyện không gốc.