Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Con thỏ.
|
Thấy bóng sáng trăng, nhãy giỡn trăng, |
|
Nhãy qua nhãy lại, lại coi chừng,
|
Ngũ còn mỡ mắt, nghi chi quá,
|
Nhát tưỡng như cheo, sợ chẳng bằng.
|
Con cò.
|
|
Xem ra giống dạng hạc phương nam,
|
Lông trắng phau-phau, mỏ cẳng thâm,
|
Nhơn tiện gắp ngao, ngao hoảng kẹp,
|
Ngư-ông thừa thế khỏi truy tầm.
|
Con kéc.
|
Lưởi dày mỏ quặm, sắc lông tươi, |
|
Keo-kéc tài hay mượn tiếng người,
|
Óng-óng kêu la làm phở-lở,
|
Mà không biết xét, đễ trò cười.
|
Chim sẻ-sẻ.
|
|
Mình xám rằn đen, tiếng sẻ sừng,
|
Có ăn nhãy-nhót ngó coi chừng,
|
Theo người nương dựa, theo nhà cửa,
|
Tấm-mẳn bỏ qua thấy bụng mừng.
|
Con vịt.
|
Vịt ưa lặn lội dọc theo sông, |
|
Tôm cá no lòng đứng rĩa lông,
|
Con cậy mẹ gà chiu chắc lớn,
|
Hình đương đựng cá dỏi ngư-ông.
|