Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Con bò câu.
|
|
Tròn-trịa mắt đầu, láng-cuộng lông,
|
Vầy đoàn bay liện giửa đồng không,
|
Xứng đôi quyến-luyến, ưa thinh-tịnh,
|
Ỡ ổ đơn sơ khác ỡ lồng.
|
Con ong.
|
Quần tam tụ ngủ đặng làm ngan, |
|
Bông tốt nhụy tươi, hút tới tàn,
|
Nọc độc, ai nghe không ghét bõ,
|
May nhờ ngọt mật, chúng khôn than.
|
Con kiến.
|
|
Lo xa dự trữ củng đều hay,
|
Con kiến mưu-mô đáng mặt thầy,
|
Sớm tối phân phiên chuyên vận của,
|
Đem về dành đễ giữ từ ngày.
|
Cá voi. |
|
|
Biển đục trời mờ nỗi gió dông,
Lên vòi đồ-sộ giửa minh-mông,
Ra ơn cứu vớt người lâm nạn,
Nam-hải tướng quân, sắc tặng phong.